Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa năm 2018, Đề 11 (...
- Câu 1 : Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?
A Xà phòng hóa
B Tráng gương
C Este hóa
D Hidro hóa
- Câu 2 : Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là:
A AgNO3 và H2SO4 loãng
B ZnCl2 và FeCl3
C HCl và AlCl3
D CuSO4 và HNO3 đặc nguội
- Câu 3 : Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
A to tằm
B tơ capron
C tơ nilon-6,6
D tơ visco
- Câu 4 : Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?
A Mg
B Na
C Al
D Cu
- Câu 5 : Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A Saccarozơ.
B Glucozơ.
C Tinh bột.
D Xenlulozơ.
- Câu 6 : Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl–, SO42–.Hóa chất được dung để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A Na3PO4
B AgNO3
C BaCl2
D NaCl
- Câu 7 : Thành phần chính của đá vôi là
A CaCO3
B BaCO3
C MgCO3
D FeCO3
- Câu 8 : Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại
A KNO3
B Cu(NO3)2
C AgNO3
D Fe(NO3)2
- Câu 9 : Số đồng phân no, đơn chức, cấu tạo mạch hở công thức phân tử là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, t0) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 10 : Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là
A Saccarozơ.
B Andehit axetic.
C Glucozơ.
D Andehit fomic.
- Câu 11 : Sản phẩm chính của phản ứng tách nước ở điều kiện 180oC với H2SO4 đậm đặc của (CH3)2CHCH(OH)CH3?
A 2-Metylbutan-1-en
B 3-Metylbutan-1-en
C 2-Metylbutan-2-en
D 3-Metylbutan-2-en
- Câu 12 : X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:ChấtXZTYdd Ba(OH)2, t0Có kết tủa xuất hiệnKhông hiện tượngKết tủa và khí thoát raCó khí thoát raCác dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3
B (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4
C KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4
D K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4
- Câu 13 : Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?
A Cu, Fe, Al, Mg.
B Cu, FeO, Al2O3, MgO.
C Cu, Fe, Al2O3, MgO.
D Cu, Fe, Al, MgO.
- Câu 14 : Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là
A Etyl axetat
B Metyl propionat
C Metyl axetat
D Metyl acrylat
- Câu 15 : Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
A 44,8 ml hoặc 89,6 ml
B 224 ml
C 44,8 ml hoặc 224 ml
D 44,8 ml
- Câu 16 : Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?
A 117
B 89
C 97
D 75
- Câu 17 : Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-).
A 3,36 gam.
B 5,60 gam.
C 2,80 gam.
D 2,24 gam.
- Câu 18 : Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là:
A 2,14.
B 6,42.
C 1,07.
D 3,21.
- Câu 19 : Hai chất hữu cơ X và Y,thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX<MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A 39,66%.
B 60,34%.
C 21,84%.
D 78,16%.
- Câu 20 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 21 : Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
A 82
B 74
C 72
D 80
- Câu 22 : Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 1,81 mol
B 1,95 mol
C 1,8 mol
D 1,91 mol
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A 46,43%.
B 31,58%.
C 10,88%.
D 7,89%.
- Câu 24 : Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mach hở (MX< MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7g hỗn hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2 thu được 0,26 mol CO2 . Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH và các chất trong E có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A 30,5%
B 20,4%
C 24,4%
D 35,5%
- Câu 25 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư(b) Sục khí Cl2vào dung dịch FeCl2(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư(e) Nhiệt phân AgNO3(g) Đốt FeS2 trong không khí(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là:
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 26 : Xà phòng hóa hoàn toàn 37g hỗn hợp các este có công thức phân tử làC3H6O2 trong dd NaOH. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và m gam chất rắn Z. Đun Y với H2SO4 thu được 14,3g hh ete. Tính m
A 33,7
B 38,2
C 37,3
D 32,8
- Câu 27 : Để nhận biết mantozo và saccarozo không thể dùng
A Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
B AgNO3/NH3
C Dung dịch nước brom
D Cu(OH)2 đun nóng
- Câu 28 : Cho các ứng dụng:1) Dùng làm dung môi2) Dùng để tráng gương3) Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm4) Dùng trong công nghiệp thực phẩmCác dụng của este là :
A 1, 2, 3
B 1, 2, 4
C 1, 3, 4
D 2, 3, 4
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn 2,8g PE, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào trong 2 lít dd Ca(OH)2 thấy khối lượng dd tăng 2,4g. Tính nồng độ mol của Ca(OH)2
A 0,05M
B 0,075M
C 0,10M
D 0,15M
- Câu 30 : Có bao nhiêu loại phản ứng dùng để điều chế kim loại Mg
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 31 : Để tách Al(OH)3 ra khỏi hỗn hợp chứa Al(OH)3 và Cu(OH)2 ta dùng
A dung dịch NaOH
B dung dịch amoniac
C nước nóng
D axit HCl và khí CO2
- Câu 32 : Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 33 : Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
A Vôi sống
B muối ăn
C Cát
D Lưu huỳnh
- Câu 34 : Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CnHmO4N. Mối quan hệ giữa m với n là:
A
B
C
D
- Câu 35 : Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường
A Than đá
B Xăng, dầu
C Khí butan
D Khí hidro
- Câu 36 : Cho 1,37 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M thu được chất rắn có khối lượng là:
A 2,205
B 2,565
C 2,409
D 2,259
- Câu 37 : Cho các phát biểu sau:(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nghuyên tố nitơ.(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.(3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit.(4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị cuả nitơ là IV.(5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom.Những phát biểu đúng là:
A (1), (3), (5)
B (1), (2), (3)
C (2), (4), (5)
D (1), (4), (5)
- Câu 38 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit X và peptit Y đều mạch hở bằng dd NaOH thu được 151,2gam hỗn hợp các muối natri của gly, ala và val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam nước. Giá trị của m là:
A 102,4
B 97,0
C 92,5
D 107,8
- Câu 39 : Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là :
A 20,5
B 32,8
C 16,4
D 24,6
- Câu 40 : Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X thành 2 phần không bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). No là sản phẩm khử duy nhất của HNO3.Giá trị của m gần với giá trị nào nhất?
A 24,0
B 30,8
C 28,2
D 26,4
- Câu 41 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, FeO và CuO, trong đó oxi chiếm 16,83% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 4,24m gam muối và 6,72 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A 24,75
B 25,08
C 23,65
D 28,56
- Câu 42 : C6H5NH2 là chất lỏng không màu, tan rất ít trong nước, muối của anilin là chất rắn tan được trong H2O. Hiện tượng nào sau đây là đúng nhất khi làm các thí nghiệm sau: “Nhỏ từ từ HCl đặc vào dung dịch C6H5NH2 sau đó lắc nhẹ thu được dung dịch X. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X”?
A Sau thí nghiệm thu được dung dịch trong suốt.
B Sau thí nghiệm thu được dung dịch phân lớp.
C Ban đầu tạo kết tủa sau đó tan nhanh và cuối cùng là phân lớp.
D Không quan sát được hiện tượng gì.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein