tổng ôn bài toán hidroxit lưỡng tính
- Câu 1 : Cho 5,6 gam KOH vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc, lượng kết tủa thu được là:
A 2,6 gam.
B 7,8 gam.
C 3,4 gam.
D 15,6 gam.
- Câu 2 : Cho các chất sau: FeCl2, FeCl3, Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2CO3, NH4NO3. Số chất vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 3 : Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào V ml dung dịch AlCl3 2M thì thu được 10,92 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A 185.
B 70.
C 140.
D 92,5.
- Câu 4 : Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 250 ml dung dịch AlCl3 nồng độ xM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là
A 1,2
B 0,3
C 0,6
D 1,8
- Câu 5 : Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Na vào lượng nước dư thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và thoát ra V lit khí H2(đktc). Giá trị của V là:
A 1,12
B 2,24
C 3,36
D 4,48
- Câu 6 : Cho m gam Na vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 12,65gam hoăc 19,55gam
B 12,65gam hoặc 21,85gam
C 7,728gam
D 10,235gam hoặc 10,304 gam
- Câu 7 : Hỗn hợp A gồm Na và Al hòa tan hết trong lượng nước dư thu được a mol H2 và dung dịch B chứa 2 chất tan. B tác dụng tối đa với dung dịch chứa b mol HCl. Tỉ lệ a:b có giá trị là:
A 1:3
B 1:2
C 1:1
D 1:4
- Câu 8 : Dung dịch X chứa 0,2 mol NaAlO2; 0,1 mol NaOH. Thể tích (ml) HCl 1M ít nhất cần dùng để cho vào dung dịch X để thu được 7,8 gam kết tủa sau phản ứng là:
A 700
B 100
C 600
D 200
- Câu 9 : Nhỏ 147,5 ml dung dịch H2SO4 2M vào 200 ml dung dịch Y gồm: KAlO2 1M và NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa. Giá trị của Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:
A 4,46 gam
B 13,26 gam
C 14 gam
D 10,88 gam
- Câu 10 : Cho 200 ml dung dịch KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A 3,9
B 11,7
C 7,8
D 5,85
- Câu 11 : Cho m gam hỗn hợp A gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X, 5,376 lít H2(đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa m gam A cần bao nhiêu lít Cl2(đktc)?
A 9,968 lít
B 8,624 lít
C 9,520 lít
D 9,744 lít
- Câu 12 : Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5 M thu được 1 kết tủa keo, đem sấy khô thu được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu:
A 0,6 lít
B 1,9 lít
C 1,4 lít
D 0,8 lít
- Câu 13 : Thêm dần dần V ml dung dịch Ba(OH)2 vào 150 ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 1,5M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung trong không khí đến khối lượngkhông đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m.
A 22,175 g
B 5,1975 g
C 2,8934 g
D 24,4154 g
- Câu 14 : X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc đựng 100 ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hòa toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp và cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là
A 3,2M
B 1M
C 1,6M
D 2M
- Câu 15 : Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH nồng độ 1M người ta nhận thấy khi dùng 180ml dung dịch NaOH hay dùng 340ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được khối lượng kết tủa bằng nhau. Nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là:
A 0,5M
B 0,375M
C 0,125M
D 0,25M
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein