Câu hỏi ôn thi HK2 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường TH...
- Câu 1 : Câu nào sau đây đúng?
A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có từ 4 đến 7.
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 1 đến 3.
C. Trong cùng chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính lớn hơn nguyên tử phi kim.
D. Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên tử thường khác nhau.
- Câu 2 : Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:(a) 1s2 2s2 2p63s1;
A. Ca, Na, Li, Al.
B. Na, Ca, Li, Al.
C. Na, Li, Al, Ca.
D. Li, Na, Al, Ca.
- Câu 3 : Cho 4 cặp oxi hóa - khử : Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag; Cu2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều tăng dần tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là dãy chất nào?
A. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
B. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag ; Cu2+/Cu.
C. Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe.
D. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
- Câu 4 : Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp hóa học đơn giản để loại tạp chất là :
A. điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.
B. chuyển 2 muối thành hidroxit, oxit, kim loại rồi hòa tan bằng H2SO4 loãng.
C. thả Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh.
D. thả Fe dư vào dung dịch, chờ phản ứng xong rồi lọc bỏ chất rắn.
- Câu 5 : Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách nào trong các cách sau đây?
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hòa tương ứng có vách ngăn.
B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng
D. Điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng.
- Câu 6 : Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra
A. sự oxi hóa ở cực dương
B. sự khử ở cực âm
C. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm
D. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.
- Câu 7 : Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng sau:
A. Bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu
B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu.
C. Không có bọt khí bay lên
D. Dung dịch không chuyển màu
- Câu 8 : Cho các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa là
A. Cho kim loại kẽm vào dung dịch HCl
B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Đốt dây sắt trong O2
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng
- Câu 9 : Cho các phương trình điện phân sau, phương trình viết sai là
A. 4AgNO3 + 2H2O (đpdd) → 4Ag + O2 + 4HNO3
B. 2CuSO4 + 2H2O (đpdd) → 2Cu + O2 + 2H2SO4
C. 2MCln (đpnc) → 2M + nCl2
D. 4MOH (đpnc) → 4M + 2H2O .
- Câu 10 : Có những vậy bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị sây sát sâu đến lớp sắt , thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất ?
A. Sắt tráng kẽm .
B. Sắt tráng thiếc
C. Sắt tráng niken
D. Sắt tráng đồng
- Câu 11 : Một cation kim loại M có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s2 2p6. Vậy, cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử kim loại M không thể là
A. 3s1
B. 3s2 3p1
C. 3s2 3p3
D. 3s2
- Câu 12 : Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6g. Nồng độ ban đầu của dung dịch CuSO4 là
A. 1M.
B. 0,5M
C. 2M
D. 1,5M
- Câu 13 : Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện 5 ampe. Lượng đồng giải phóng ở catot là
A. 5,9(g)
B. 5,5(g)
C. 7,5(g)
D. 7,9(g)
- Câu 14 : Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?
A. 1,6g
B. 6,4g
C. 8,0g
D. 18,8g.
- Câu 15 : Biết thể tích 1 mol của mỗi kim loại Al, Li, K tương ứng là 10cm3 ; 13,2 cm3; 45,35cm3. Có thể tính được khối lượng riêng của mỗi kim loại trên lần lượt là:
A. 2,7g/cm3; 1,54g/cm3; 0,86g/cm3
B. 2,7g/cm3; 0,86g/cm3; 0,53g/cm3
C. 0,53g/cm3; 0,86g/cm3;; 2,7g/cm3
D. 2,7g/cm3; 0,53g/cm3; 0,86g/cm3
- Câu 16 : Câu nào sau đây không đúng ?
A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít ( 1 đến 3e)
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7e
C. Trong cùng chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim
D. Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên tử thường bằng nhau
- Câu 17 : Kim loại nhẹ có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật và đời sống là:
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
- Câu 18 : Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0,1M, khi phản ứng kết thúc thu được :
A. 2,16g Ag
B. 0,54g Ag
C. 1,62g Ag
D. 1,08g Ag
- Câu 19 : Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0,1M, khi kết thúc phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm :
A. 0,65g
B. 1,51g
C. 0,755g
D. 1,30g
- Câu 20 : Cho một bản kẽm ( lấy dư) đã đánh sạch vào dung dịch Cu(NO3)2 , phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng bản kẽm giảm đi 0,01g. Hỏi khối lượng muối Cu(NO3)2 có trong dung dịch là bao nhiêu ? ( cho Cu = 64; Zn = 65; N = 14; O =16)
A. 0,01g
B. 1,88g
C. 0,29g
D. 2,90g
- Câu 21 : Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì lượng AgNO3 trong dd giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 27g
B. 10,76g
C. 11,08g
D. 17g
- Câu 22 : Ngâm một lá niken trong các dung dịch loãng các muối sau: MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Niken sẽ khử được các muối:
A. AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2
B. AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2
C. NaCl, MgCl2, Cu(NO3)2
D. Pb(NO3)2 , Cu(NO3)2
- Câu 23 : Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch CuSO4. Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Lượng sắt đã tham gia phản ứng là:
A. 2,5984g
B. 0,6496g
C. 1,2992g
D. 1,9488g
- Câu 24 : Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch CuCl2 sẽ thu được kết tủa nào sau đây:
A. Cu(OH)2
B. CuCl
C. Cu
D. Cả A, B, C.
- Câu 25 : Để làm sạch môt loại thủy ngân có lẫn các tạp chất kẽm, thiếc , chì có thể dùng cách :
A. hòa tan loại thủy ngân này trong HCl dư.
B. hòa tan loại thủy ngân này trong axit HNO3dư, rồi điện phân dung dịch.
C. khuấy loại thủy ngân này trong dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi lọc dung dịch.
D. đốt nóng loại thủy ngân này trong dung dịch HgSO4 loãng dư, rồi lọc dung dịch.
- Câu 26 : Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có chứa 4,48g ion kim loại điện tích 2+ .Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88g. Công thức hóa học của muối sunfat là:
A. CuSO4
B. FeSO4
C. NiSO4
D. CdSO4
- Câu 27 : Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hòa tan 4,16g CdSO4. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá kẽm trước khi phản ứng là
A. 60g
B. 40g
C. 80g
D. 100g
- Câu 28 : Trong những câu sau, câu nào đúng ?
A. Trong hợp kim có liên kết kim loại hoặc liên kết ion.
B. Tính chất của hợp kim không phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp kim.
C. Hợp kim có tính chất hóa học tương tự tính chất hóa học của các kim lọai tạo ra chúng.
D. Hợp kim có tính chất vật lí và tính chất cơ học tương tự các kim loại tạo ra chúng.
- Câu 29 : Trong những câu sau đây, câu nào không đúng?
A. Trong hợp kim có liên kết kim loại hoặc là liên kết cộng hóa trị.
B. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp kim.
C. Hợp kim có tính chất hóa học khác tính chất hóa học của kim loại tạo ra chúng.
D. Hợp kim có tính chất vật lí và tính chất cơ học khác nhiều các kim loại tạo ra chúng.
- Câu 30 : Hòa tan 6g hợp kim Cu – Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra 14,68g hỗn hợp muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của hợp kim là:
A. 50%Cu và 50% Ag.
B. 64%Cu và 36%Ag
C. 36%Cu và 64%Ag.
D. 60%Cu và 40%Ag
- Câu 31 : Trong hợp kim Al – Ni , cứ 5 mol Al thì có 0,5 mol Ni. Thành phần % của hợp kim là:
A. 18%Al và 82%Ni
B. 82%Al và 18%Ni
C. 20%Al và 80%Ni
D. 80%Al và 20%Ni
- Câu 32 : Câu nói hoàn toàn đúng là:
A. Cặp oxi hóa – khử của kim loại là một cặp gồm một chất oxi hóa và một chất khử.
B. Dãy điện hóa của kim loại là một dãy những cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của các kim loại và chiều giảm dần tính khử của các ion kim loại.
C. Kim loại nhẹ là kim loại có thể dùng dao cắt ra
D. Fe2+ có thể đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng này nhưng cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản ứng khác.
- Câu 33 : Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm:
A. tăng 0,1g
B. tăng 0,01g
C. giảm 0,1g
D. không thay đổi
- Câu 34 : Có những pin điện hóa được ghép bởi các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau:a) Ni2+/Ni và Zn2+/Zn
A. Pb, Zn, Hg.
B. Ni, Hg, Pb
C. Ni, Cu, Mg
D. Mg, Zn, Hg
- Câu 35 : “Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại do :
A. tác dụng hóa học của môi trường xung quanh
B. kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. Kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.
D. Tác động cơ học.
- Câu 36 : Câu nào sau đây đúng ?
A. Miếng hợp kim Zn – Cu để trong không khí ẩm bị phá hủy là do ăn mòn hóa học.
B. Trong hai cặp oxi hóa – khử sau: Al3+/Al và Cu2+/Cu; Al3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+
C. Để điều chế Na, người ta điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong nước.
D. Hầu hết các kim loại không oxi hóa được N+5, S+6 trong axit HNO3, H2SO4 xuống số oxi hóa thấp hơn.
- Câu 37 : Bản chất của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa giống và khác nhau như thế nào ?
A. giống là cả hai đều phản ứng với dung dịch chất điện li, khác là có và không có phát sinh dòng điện.
B. giống là cả hai đều là sự ăn mòn, khác là có và không có phát sinh dòng điện.
C. giống là cả hai đều phát sinh dòng điện, khác là chỉ có ăn mòn hóa học mới là quá trình oxi hóa – khử
D. giống là cả hai đều là quá trình oxi hóa – khử, khác là có và không có phát sinh dòng điện.
- Câu 38 : Một vật bằng hợp kim Zn – Cu để trong không khí ẩm ( có chứa CO2) xảy ra ăn mòn điện hóa. Quá trình gì xảy ra ở cực dương của vật ?
A. Quá trình khử Cu.
B. Quá trình khử Zn.
C. Quá trình khử ion H+.
D. Quá trình oxi hóa ion H+.
- Câu 39 : Một chiếc chìa khóa làm bằng hợp kim Cu – Fe bị rơi xuống đáy giếng. Sau một thời gian chiếc chìa khóa sẽ:
A. bị ăn mòn hóa học.
B. bị ăn mòn điện hóa.
C. không bị ăn mòn.
D. ăn mòn điện hóa hoặc hóa học tùy theo lượng Cu – fe có trong chìa khóa đó.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein