Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT chuy...
- Câu 1 : Trong cùng một vĩ độ, sự sắp xếp các khu sinh học theo sự tăng dần của lượng mưa là
A Rừng mưa nhiệt đới -> Savan -> Hoang mạc, sa mạc
B Rừng rụng lá ôn đới -> Thảo nguyên -> Rừng Địa Trung Hải
C Savan -> Hoang mạc, sa mạc -> Rừng mưa nhiệt đới
D Rừng địa trung hải -> Thảo nguyên -> Rừng rụng lá ôn đới
- Câu 2 : Một quần thể thực vật giao phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa. Biết giá trị thích nghi tương ứng của các kiểu gen ở thế hệ (P) là AA: 100%; Aa:80%; aa50%. Sau một thế hệ giao phấn, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì
A Tần số kiểu gen aa chiếm 16,2%
B Tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 48,4%
C Tần số kiểu gen dị hợp chiếm 48,7%
D Tần số alen A chiếm 52,5%
- Câu 3 : Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,36Aa. Qua một thế hệ ngẫu phối, theo lý thuyết ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
A 3,24%
B 67,24%
C 70,48%
D 29,52%
- Câu 4 : Khẳng định nào sau đây chính xác ?
A Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn bội của loài
B Trên một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé
C Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành kiểu hình
D Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen
- Câu 5 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A Vi sinh vật cố định nito sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu hoạt động trong điều kiện kị khí
B Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển đạm amon trong đất thành nito không khí làm đất bị mất đạm
C Các dạng muối nito mà thực vật hấp thụ chủ yếu được tổng hợp từ nito không khí bằng con đường sinh học
D Trong chu trình nito thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amon và muối nitrat
- Câu 6 : Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề trong một chuỗi thức ăn, khoảng 90% năng lượng bị mất đi do:(1)Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường(2)Một phần năng lượng bị tiêu hao do hoạt động hô hấp của sinh vật(3)Một phần năng lượng sinh vật không sử dụng được(4)Một phần năng lượng bị mất qua chất thải(5) Một phần năng lượng bị mất đi các bộ phận bị rơi rụng(6)Một phần năng lượng bị mất do sinh vật ở mắt xích phía trước không tiêu thụ hết các sinh vật ở mắt xích phía sauCó bao nhiêu phương án trả lời đúng ?
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 7 : Cho các biện pháp:(1) Lai giữa các dòng khác nhau(2) Tự thụ phấn liên tục(3) Lai giữa các thứ thuộc cùng một loài ở các vùng địa lí khác nhau(4) Lai giữa các nòi trong cùng khu vực địa lí(5) Lai giữa các cá thể có quan hệ cùng huyết thống với nhauĐể khắc phục được hiện tượng thoái hóa giống có thể dùng biện pháp
A (2),(3)
B (1),(2)
C (4),(5)
D (1),(3)
- Câu 8 : Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen . Quá trình giảm phân một tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen không phân li ở giảm phân II . Số loại giao tử tối đa được tạo là
A 12
B 18
C 24
D 14
- Câu 9 : Cho các nhận xét sau:(1)Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự(2)Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể(5)Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn(6)Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giớiCó bao nhiêu nhận xét không đúng?
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 10 : Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là
A 0,1
B 0,2
C 0,15
D 0,075
- Câu 11 : Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phân bố của sinh vật, những loài hẹp nhiệt thường sống ở
A Các vùng cực
B Trên đỉnh núi cao
C Vùng nhiệt đới
D Vùng ôn đới
- Câu 12 : Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDEGHKI. Xuất hiện một đột biến cấu trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đổi thành ABEDCGHKI, hậu quả của dạng đột biến này là:
A Làm giảm số lượng kiểu gen, làm mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết cho thể đột biến
B Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST, do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen
C Làm thay đổi nhóm gen liên kết, vì vậy thể đột biến thường mất khả năng sinh sảnh
D Làm gia tăng số lượng gen trên NST dẫn đến mất cân bằng hệ gen nên có thể gây hại chi thể đột biến
- Câu 13 : Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới(1)Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường(2)Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể(3) Mức tử vong của quần thể(4)Kích thước của quần thể(5) Mức sinh sản của quần thểSố phương án trả lời đúng là
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 14 : Những dạng đột biến nào được sử dụng làm căn cứ để lập bản đồ gen?
A Đột biến lệch bội, đột biến đảo đoạn NST
B Đột biến mất đoạn, đột biến lặp đoạn
C Đột biến lệch bội, đột biến chuyển đoạn NST
D Đột biến mất đoạn NST, đột biến lệch bội
- Câu 15 : Trong các phương pháp tạo giống mới không thể thiếu bước
A Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đề ra
B Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới
C Lai giữa các cá thể mang biến dị khác nhau
D Tiêm gen cần chuyền vào hợp tử
- Câu 16 : Các phát biểu về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái:(1)Chuỗi thức ăn thường có ít nhất 5 bậc dinh dưỡng(2)Độ dài của chuỗi thức ăn bị giới hạn bởi sự mất mát năng lượng(3)Phần lớn sản phẩm của hệ sinh thái trên cạn được sử dụng bởi nhóm sinh vật ăn phế liệu(4)Năng lượng sơ cấp thô là phần còn lại của năng lượng được đồng hóa sau hô hấpCó bao nhiêu phát biểu đúng ?
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 17 : Trong quá trình phát sinh phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có mạch lên cạn ở:
A Kỉ cacbon
B Kỉ phấn trắng
C Kỉ Silua
D Kỉ Jura
- Câu 18 : Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA:0,42Aa:0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?
A Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.
B Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%
C Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
D Ở thế hệ (P) tấn số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
- Câu 19 : Cho các phép lai sau:(1) x (2) x (3) x (4) x (5)x (6) x Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen ?
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 20 : Bộ ba đối mã của ARN vận chuyển mang axit amin mở đầu là:
A 5’UAX3’
B 3’UAX5’
C 5’XUA3’
D 5’AUG3’
- Câu 21 : Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là:
A Giao phối không ngẫu nhiên
B Đột biến gen
C Di-nhập gen
D Chọn lọc tự nhiên
- Câu 22 : Tổ hợp giao tử nào sau đây ở người có thể sinh ra cá thể bị hội chứng Đao?
A (23+X) & (22+Y)
B (22+X) & (22+Y)
C (22+X) & (21+Y)
D (21+X) & (22+Y)
- Câu 23 : Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2 A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen D. Khi cặp alen Dd nhân đôi liên tiếp ba lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là
A A=T=14; G=X=7
B A=T=16; G=X=8
C A=T=7; G=X=14
D A=T=8; G=X=16
- Câu 24 : Ổ một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích Fathu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng: 6,25 cây hoa đỏ. Nhận định nào sau đây đúng ?
A Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen
B F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen
C Tính trạng mầu sắc hoa do một gen qui định
D Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1:2:1)2.
- Câu 25 : Những phương pháp mà người ta đã áp dụng để tạo ra nguồn biến dị trong quá trình chọn lọc giống là
A Lai giống và nuôi cấy mô
B Cấy truyền phôi và gây đột biến
C Gây đột biến và kĩ thuật chuyển gen
D Lai giống và gây đột biến
- Câu 26 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có mặt đồng thời hai gen A và B qui định quả dài; khi có mặt gen A hoặc B cho quả tròn; khi không có cả hai gen A và B cho quả dẹt . Cho cây quả dài F1 tự thụ phấn, F2thu được 3 kiểu hình gồm cây quả dài, quả tròn, quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích thu được Fa. Cho các cây quả tròn Fa tạp giao với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A 1 quả dài:5 quả tròn: 2 quả dẹt
B 9 quả dài:6 quả tròn: 1 quả dẹt
C 1 quả dài: 2 quả tròn: 1 quả dẹt
D 1 quả dẹt: 10 quả tròn: 1 quả dẹt
- Câu 27 : Theo lí thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì
A Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
B Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản
C Cách li địa lí là cách li sinh sản, nên các cá thể của các quần thể có ít cơ hội giao phối với nhau do đó hình thành loài mới
D Cách li địa lí là nguyên nhân làm phát sinh các đột biến theo các hướng khác nhau
- Câu 28 : Điểm giống nhau giữa chu trình cacbon, chu trình nitơ và chu trình nước là
A Động lực của sự vận chuyển các chất là do nhu cầu nội tại trong quần xã sinh vật
B Sự luân chuyển vật chất phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố hữu sinh
C Trong chu trình, các chất được vận chuyển dưới dạng hợp chất
D Sự tuần hoàn các chất đảm bảo sự duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyền
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi chỉ có mặt một trong hai gen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai gen A và B cho hoa màu trắng. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai thu được kiểu hình ở đời con có 50% cây hoa màu hồng ?(1)AaBb x aabb(2)Aabb x aaBb(3)AaBb x Aabb(4)AABb x aaBb(5)AAbb xAaBb(6)aaBB x AaBb(7)AABb x Aabb(8)AAbb x aaBb
A 5
B 4
C 6
D 7
- Câu 30 : Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò đột biến đối với tiến hóa ?
A Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới
B Đột biến NST thường làm mất cân bằng hệ gen, do đó ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa
C Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
D Khi điều kiện sống thay đổi làm xuất hiện các đột biến cấu trúc NST nhờ đó sinh vật thích nghi với môi trường
- Câu 31 : Ở loài cá kiếm, alen A qui định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng; alen B quy định vây đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định vây đuôi ngắn. Trong một thí nghiệm, một học sinh đem lai một cá thể cá kiếm dị hợp tử hai cặp gen với một cá thể cùng loài có kiểu gen đồng hợp lặn. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là 1:1:1:1. Học sinh này đã rút ra một số kết luận để giải thích kết quả trên. Kết luận nào sau đây chính xác nhất ?
A Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp NST hoặc nằm trên hai cặp NST khác nhau
B Hai gen trên nằm trên hai cặp NST khác nhau
C Hai gen trên phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
D Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp NST
- Câu 32 : Một cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A0 nằm trên cặp NST thường. Gen trội A có 1200 adenin, gen lặn a có 1350 adenin. Khi giảm phân cặp NST mang cặp gen trên không phân li ở giảm phân I. Số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử bất thường là
A A= T= 2550; G = X = 450 và A= T= G= X = 0
B A= T= 2400; G = X = 600 và A= T= G= X = 0
C A= T= 2400; G = X = 600 và A= T=2700; G= X = 300
D A= T= 2700; G = X = 300 và A= T= G= X = 0
- Câu 33 : Ở người, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA,IB,IO, trong đó alen IA, IB trội hoàn toàn so với alen IO;alen IA, IB quan hệ đồng trội. Biết ba gen này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai (P); bố có nhóm máu B,mắt đen tóc thẳng so với mẹ có nhóm máu A, mắt nâu, tóc quăn sinh con đầu lòng nhóm máu O có tóc thẳng, mắt nâu. Xác suất để lần sinh thứ hai sinh được một đứa con có nhóm máu B, mắt nâu, tóc thẳng là
A 25%
B 6,25%
C 12,5%
D 50%
- Câu 34 : GIả sử trong một gen có một bazo nito guanin trở thành dạng hiếm (G*). Khi gen này nhân đôi 3 lần thì số gen ở dạng tiền đột biến là
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 35 : Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sơ đồ sauHậu quả của hiện tượng này tạo ra
A Thể lệch bội
B Thể khảm
C Thể không nhiễm
D Thể tứ bội
- Câu 36 : “Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế” là những đặc điểm của
A Hệ sinh thái thành phố
B Hệ sinh thái nông nghiệp
C Hệ sinh thái biển
D Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
- Câu 37 : Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình. Tỷ lệ kiểu hình F1Giới đực: 75% cao, xám : 25% cao, vàng.Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàngBiết rằng không xảy ra đột biến,kết luận nào sau đây đúng ?
A Ở F1,gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%
B Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hoán vị gen với tần số 20%
C Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng
D Mỗi cặp gen quy định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X
- Câu 38 : Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do
A Cách li địa lí
B Cách li di truyền
C Cách li sinh sản
D Cách li sinh thái
- Câu 39 : Cho sơ đồ phả hệ sau:Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng, không xảy ra đột biến ở các cá thể trong phả hệ, người đàn ông số 5 và số 10 trong phả hệ không mang alen bệnhKết luận nào sau đây là đúng?
A Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường
B Bệnh do gen lặn nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
C Bệnh do gen nằm trên ti thể
D Bệnh do gen trội nằm trên NST không có alen tương ứng trên Y
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.ở F2 thu được :(1)Cây cao nhất có chiều cao 100cm(2)Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm(3)Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%(4)F2 có 27 kiểu genPhương án đúng là
A (1),(4)
B (1),(3)
C (2),(4)
D (2),(3)
- Câu 41 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm hai alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Cho các ruồi giấm F1giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 2 ruồi giấm cái mắt đỏ :1 ruồi giấm đực mắt đỏ: 1 ruồi giấm đực, mắt trắng. Cho các ruồi giấm F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là
A 5 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng
B 3 ruồi mắt đỏ : 13 ruồi mắt trắng
C 9 ruồi mắt đỏ : 7 ruồi mắt trắng
D 13 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng
- Câu 42 : Kiểu phân bố có ý nghĩa “làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể” có đặc điểm
A Thường gặp khi điều kiện môi trường sống phân bố không đồng đều
B Là kiểu phân bố phổ biến nhất
C Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D Các cá thể sống thành bầy đàn
- Câu 43 : Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi:18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là:
A 6,25%
B 20%
C 18,75%
D 37,5%
- Câu 44 : Trong một bể cá, hai loài cá cùng dùng một loài động vật nổi làm thức ăn nên có sự cạnh tranh gay gắt. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, một loài thích sống dựa vào các vật thể trôi nổi trong nước.Sự thay đổi môi trường sống nào sau đây sẽ giảm sự cạnh tranh giữa hai loài?
A Cho vào bể cá một ít rong
B Tăng lượng oxi cho bể cá
C Tăng diện tích bể cá
D Lọc nước để giảm mức độ ô nhiễm môi trường
- Câu 45 : Để giải thích trong tự nhiên các cá thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất?
A Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật
B Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ NST của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ
C Thể song nhị bội là các cá thể có bộ NST bao gồm hai bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau
D Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới
- Câu 46 : Khi nói về quá trình diễn thể sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động quá mạnh của loài ưu thế
B Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa dạng nhất, số lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường
C Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định
D Diễn thể nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như nấm, địa y.
- Câu 47 : Cho các bệnh di truyền sau:(1)Bệnh mù màu(2)Bệnh bạch tạng(3)Bệnh máu khó đông(4)Bệnh pheninketo niệu(5)Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềmNhững bệnh biểu hiện chủ yếu ở nam, ít gặp ở nữ là
A (3),(5)
B (1),(3)
C (4),(5)
D (1),(2)
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4