Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Kim L...
- Câu 1 : Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền 17Cl37 chiếm 24,23% tổng số nguyên tử ,còn lại là 17Cl35. Thành phần % theo khối lượng của 17Cl37 trong HClO4 là :
A 8,92%
B 8,43%
C 8,56%
D 8,79%
- Câu 2 : Xét phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5→N2O4 + 1/2O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là:
A 6,8.10-3mol/l.s
B 2,72.10-3mol/l.s
C 1,36.10-3mol/l.s
D 6,8.10-4mol/l.s
- Câu 3 : Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt: axit α-amino axetic, axit axetic người ta dùng một thuốc thử duy nhất:
A Phenolphtalein
B AgNO3/NH3
C NaOH
D Quỳ tím
- Câu 4 : Cho bột Cu vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm: H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là :
A 25,4g
B 24g
C 52,2g
D 28,2g
- Câu 5 : Trong phân tử ankin X, hidro chiếm 11,76% khối lượng. Công thức phân tử của X là :
A C2H2
B C5H8
C C4H6
D C3H4
- Câu 6 : Cho các chất sau:CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2,CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3 , CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 7 : Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau: Chất A, B ,C lần lượt là:
A C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH
B CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH
C CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
D CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
- Câu 8 : khi thủy phân đến cùng xenlulozo thì thu được sản phẩm là:
A Saccarozo
B Glucozo
C Fructozo
D Tinh bột
- Câu 9 : Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
A 0
B 1
C 2
D 3
- Câu 10 : Poli(vinyl clorua)có công thức là :
A (-CHCl-CHCl-)n
B (-CH2-CHCl-)n
C (-CH2-CH2-CHCl-)n
D (-CH2-CH2-)n
- Câu 11 : Cho các phản ứng sau: (1) Cu(NO3)2 (to)→, (2)NH4NO2 (to)→,(3) NH3 + O2 (to, Pt)→, (4)NH3 + Cl2 (to)→, (5) NH4Cl (to)→, (6) NH3 + CuO(to)→.Các phản ứng đều tạo khí N2 là:
A 2, 4, 6
B 3, 5, 6
C 1, 2, 5
D 1, 3, 4
- Câu 12 : Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A Ba, Ag, Au
B Al, Fe, Cr
C Fe, Cu, Ag
D Mg, Zn, Cu
- Câu 13 : X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. Có bao nhiêu đồng phân X vừa phản ứng với NaOH, vừa thỏa mãn chuyển hóa sau: X +H2O→Y(to, xt,P)→ polime?
A 6
B 3
C 2
D 4
- Câu 14 : số đồng phân ancol tối đa ứng với công thức C2H6Ox là:
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 15 : Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc:
A CH3COOH
B CH3CHO
C HCOOH
D HCHO
- Câu 16 : Quá trình xảy ra tại các điện cực khi điện phân dung dịch AgNO3 là
A Cực âm : Khử ion Ag+
B Cực dương : Khử H2O
C Cực dương: Khử ion NO3-
D Cực âm: oxi hóa ion NO3-
- Câu 17 : Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin(nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất gây nên. Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, người ta dùng:
A axit HCl
B NaOH
C NaCl
D giấm
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm các chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 0,8mol H2O và m (g) CO2. Giá trị của m là:
A 35,20
B 17,92
C 17,60
D 70,4
- Câu 19 : Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH(vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và :
A 1 mol Natri stearat
B 1 mol axit stearic
C 3 mol Natri stearat
D 3 mol axit stearic
- Câu 20 : Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3 (1), Na2CO3(2), NaCl (3), NaOH (4). pH của các dung dịch tăng theo thứ tự:
A 3, 2, 4, 1
B 3, 1, 2, 4
C 1, 2, 3, 4
D 2, 3, 4, 1
- Câu 21 : cho cân bằng(trong bình kín) sau :CO(K) + H2O(K) CO2(K) + H2(K) ΔH < 0. Trong các yếu tố:(1) Tăng nhiệt độ, (2) Thêm một lượng hơi nước, (3) Thêm một lượng H2 ,(4) Tăng áp suất chung của hệ, (5) Dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A 2, 3, 4
B 1, 2, 3
C 1, 2, 4
D 1, 4, 5
- Câu 22 : Để chứng minh amino axit có tính chất lưỡng tính, có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với:
A Dung dịch Na2SO4 và dung dịch HCl
B Dung dịch KOH và CuO
C Dung dịch KOH và dung dịch HCl
D Dung dịch NaOH và dung dịch NH3
- Câu 23 : Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl(đặc). Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là :
A 6
B 3
C 4
D 5
- Câu 24 : Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+ , còn Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất và ion Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa:
A I2<MnO4-<Fe3+
B MnO4-< Fe3+<I2
C Fe3+<I2< MnO4-
D I2< Fe3+< MnO4-
- Câu 25 : Cho luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55g kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO(sản phẩm duy nhất ở đktc).Giá trị của V là:
A 2,24
B 6,72
C 3,36
D 4,48
- Câu 26 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2mol Fe và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. m có giá trị là:
A 32g
B 42g
C 23g
D 24g
- Câu 27 : Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y(đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m+11,42)gam hỗn hợp muối của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96g hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là:
A 64,59%
B 45,98%
C 54,54%
D 55,24%
- Câu 28 : Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. 1mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là:
A 38g
B 34,5g
C 41g
D 30,25g
- Câu 29 : Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m (g) X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m(g) X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?
A X phản ứng được với NH3trong dung dịch AgNO3
B Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1
C Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
D Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
- Câu 30 : Hoà tan hết m(g) chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 bằng dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48lit (đktc)hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 17,4 và dung dịch Y chỉ chứa 2 chất tan. Giá trị của m là:
A 4,16
B 11,52
C 4,64
D 2,08
- Câu 31 : Thực hiện các thí nghiệm sau: I. Cho dung dịch NaCl và dung dịch NaOH.II. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2III. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ , có màng ngăn.IV. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3V. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3VI. Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A II, V, VI
B II, III, VI
C I, II, III
D I, IV, V
- Câu 32 : Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ, I = 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m (g). Giá trị của m là:
A 3,44
B 1,08
C 2,81
D 2,16
- Câu 33 : Cho 11,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52g Fe. Giá trị của V là:
A 1,4
B 2,8
C 5,6
D 4,2
- Câu 34 : Cho 29g hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch chứa m(g) muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:
A 91
B 98,2
C 97,2
D 98,75
- Câu 35 : Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát được hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là:
A 0,2
B 0,6
C 0,65
D 0,4
- Câu 36 : Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3g kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số công thức phân tử thỏa mãn là:
A 6
B 5
C 7
D 4
- Câu 37 : Thủy phân hoàn toàn 34,2g saccarozo trong 200ml dung dịch HCl 0,1M thì thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là:
A 46,07
B 43,20
C 24,47
D 21,6
- Câu 38 : Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal và ancol anlylic. Đốt cháy 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít khí CO2(đktc). Đun nóng hỗn hợp X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,25. Nếu lấy 0,1mol hỗn hợp Y thì phản ứng vừa đủ với 0,25 lít dung dịch Br2 x mol/l. Giá trị của x là :
A 0,2
B 0,16
C 0,3
D 0,25
- Câu 39 : Cho hỗn hợp bột gồm 2,7g Al và 5,6g Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là (Cho biết thứ tự trong dãy điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag).
A 54
B 32,4
C 64,8
D 59,4
- Câu 40 : Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15mol ancol đơn chức Y thu được 4,5g este với hiệu suất 75%. Tên của este là:
A etyl axetat
B etyl propionat
C metyl fomiat
D metyl axetat
- Câu 41 : Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH. Sau mỗi lần hai giờ xác định số mol axit còn lại, kết quả như sau: Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại bằng:
A 43,0%
B 66,9%
C 57,05%
D 33,3%
- Câu 42 : Đốt cháy hoàn toàn 10,33g hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và ancol etylic(trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,35mol Ca(OH)2, thu được 27g kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 10,33g hỗn hợp X tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1,2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m (g) chất rắn khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A 12,21g
B 12,78g
C 10,12g
D 15,85g
- Câu 43 : Đun nóng m (g) hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 345ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,7g hơi Z gồm hỗn hợp các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 3,6g một chất khí. Giá trị của m là:
A 17,15
B 11,3
C 17,255
D 20,3
- Câu 44 : Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là :
A 8,88g
B 13,32g
C 13,92g
D 6,52g
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein