Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Vật Lý trường THPT...
- Câu 1 : Đặt nguồn điện xoay chiều u1 = 10cos(100πt)V vào hai đầu cuộn cảm thuần L thì cường độ dòng điện tức thời chạy qua cuộn cảm là i1. Đặt nguồn điện xoay chiều u2 = 20sin(100πt)V vào hai đầu tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy qua tụ điện là i1. Mối quan hệ về giá trị tức thời giữa cường độ dòng điện qua hai mạch trên là 9i12 +16i22 = 25(mA)2. Khi mắc cuộn cảm nối tiếp với tụ điện rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều u1 thì điện áp cực đại trên cuộn cảm thuần là
A 2 V.
B 4 V.
C 6 V.
D 8 V.
- Câu 2 : Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nắm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 2 N/m và vật nhỏ khối lượng 40 g. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị giãn 20 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Kể từ lúc đầu cho đến thời điểm tốc độ của vật bắt đầu giảm, cơ năng của con lắc lò xo đã giảm một lượng bằng
A 3,6 mJ.
B 40 mJ.
C 7,2 mJ.
D 8 mJ.
- Câu 3 : Một con lắc lò xo có độ cứng 40 N/m và khối lượng vật M là 75 g đang nằm yên trên mặt phẳng ngang, nhắn. Một vật nhỏ m có khối lượng 25 g chuyển động theo phương trùng với trục lò xo với tốc độ 3,2 m/s đến va chạm và dính chặt vào M. Sau va chạm, hai vật dao động điều hòa với biên độ bằng
A 5 cm.
B 4 cm.
C 6 cm.
D 3 cm.
- Câu 4 : Cho đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, có LC = 2.10-5. Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U0cos(100πt - π/3) V thì điện áp uLR và uCR lệch pha nhau π/3. Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch là
A – 1,42 rad.
B – 0,68 rad.
C 0,68 rad.
D – 0,38 rad.
- Câu 5 : Trên mặt nước A, B có hai nguồn sóng kết hợp dao động ( theo phương thẳng đứng với phương trình) uA = A1cos(ωt) và uB = A2cos(ωt + π). Những điểm nằm trên đường trung trực của AB sẽ
A dao động với biên độ lớn nhất.
B dao động với biên độ bất kì.
C dao động với biên độ nhỏ nhất.
D dao động với biên độ trung bình.
- Câu 6 : So với hạt nhân 1429Si, hạt nhân 2040Ca có nhiều hơn
A 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
B 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C 6 nơtrôn và 5 prôtôn.
D 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
- Câu 7 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp với một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U, cường độ dòng điện trong mạch lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc φ và có giá trị hiệu dụng là I. Công suất tiêu thụ điệncủa đoạn mạch là
A UIcosφ.
B UIsinφ.
C UI.
D UItanφ.
- Câu 8 : Một sóng dừng trên dây có dạng: u = 2sin(x)cos(20πt + π/2) (cm); trong đó u là li độ dao động của một điểm có tọa độ x trên dây ở thời điểm t; với x tính bằng cm; t tính bằng s. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A 40 cm/s.
B 120 cm/s.
C 160 cm/s.
D 80 cm/s.
- Câu 9 : Một tụ điện có điện dung C = 10-4 F được mắc vào nguồn điện có điện áp u = 100cos(100πt - π/6) V. Ở thời điểm mà điện tích trên một bản tụ là 5.10-3 C và đang giảm thì cường độ dòng điện tức thời chạy qua tụ điện có giá trị bằng
A 2,72A.
B 1,57A
C 2,22A
D 3,85A.
- Câu 10 : Theo mẫu nguyên từ Bo, trong nguyên tử hidro, khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En = (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi nguyển tử chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 4 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ0. Khi nguyên tử hấp thụ một photon có bước sóng λ thì chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng tưng ứng với n = 2 lên trạng thái dừng có mực năng lượng tương ứng với n = 4. Tỉ số là
A 1/2
B 25/3
C 2
D 3/25
- Câu 11 : Công thoát của electron ra khỏi đồng là 4,14 eV. Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ1 =0,20 μm và λ2 = 0,35 μm vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện
A không xảy ra với cả hai bức xạ đó.
B xảy ra với cả hai bức xạ đó.
C chỉ xảy ra với bức xạ λ1.
D chỉ xảy ra với bức xạ λ2.
- Câu 12 : Sự tổng hợp các hạt nhân hiđrô thành hạt nhân Heli dễ xảy ra ở
A nhiệt độ thấp và áp suất thấp.
B nhiệt độ cao và áp suất cao.
C nhiệt độ thấp và áp suất cao.
D nhiệt độ cao và áp suất thấp.
- Câu 13 : Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Gọi q là điện tích của một bản tụ điện và I là cường độ dòng điện trong mạch. Phát biểu nào sau đây đúng?
A i ngược pha với q.
B i lệch pha π/4 so với q.
C i lệch pha π/2 so với q.
D i cùng pha với q.
- Câu 14 : Công suất phát xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Cho c = 3.108 m/s. Trong một giờ khối lượng Mặt Trời giảm mất
A 3,12.1013 kg.
B 0,78.1013 kg.
C 4,68.1013 kg.
D 1,56.1013 kg.
- Câu 15 : 83210Bi (bismut) là chất phóng xạ β-. Hạt nhân con (sản phẩm phóng xạ) có cấu tạo gồm
A 84 notron và 126 proton.
B 126 notron và 84 proton.
C 83 notron và 127 proton.
D 127 notron và 83 proton.
- Câu 16 : Biết phản ứng nhiệt hạch 12D+12 D → 32 He + n tỏa ra một năng lượng bằng Q = 3,25MeV. Độ hụt khối của D là ∆D = 0,0024 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 32He là
A 5,22 MeV.
B 9,24 MeV.
C 7,72 MeV.
D 8,52 MeV.
- Câu 17 : Khi nói về dao động cơ tắt dần thì phát triển nào sau đây sai?
A Chu kì dao động giảm dần theo thời gian.
B Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.
C Cơ năng của vật giảm dần theo thời gian.
D Ma sát và lực cản càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
- Câu 18 : Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V - 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70 Ω thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?
A giảm đi 17 Ω.
B tăng thêm 17 Ω.
C giảm đi 12 Ω.
D tăng thêm 12 Ω.
- Câu 19 : Có ba con lắc cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng. Con lắc thứ nhất và thứ hai mang điện tích q1 và q2, con lắc thứ ba không mang điện tích. Chu kì dao động điều hoà của chúng trong điện trường có phương thẳng đứng lần lượt là T1, T2 và T3 với T3 = 3T1; 3T2 = 2T3. Tính q1 và q2. Biết q1 + q2 = 7,4.10-8 C.
A q1 = 10-8 C; q2 = 10-8 C
B q1 = q2 = 6,4.10-8 C
C q1 = 10-8 C; q2 = 6,4.10-8 C
D q1 = 6,4.10-8 C; q2 = 10-8 C
- Câu 20 : Trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, khi cảm kháng bằng dung kháng thì hệ số công suất của đoạn mạch sẽ bằng:
A 0,5
B
C 0
D 1
- Câu 21 : Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Nếu tăng độ tự cảm của cuộn cảm trong mạch dao động lên 4 lần thì tần số dao động điện từ trong mạch sẽ
A tăng 4 lần.
B giảm 2 lần.
C tăng 2 lần.
D giảm 4 lần.
- Câu 22 : Quang phổ phát xạ của Natri chứa vạch màu vàng ứng với bước sóng 598 nm và 598,6 nm. Trong quang phổ hấp thụ của Natri sẽ:
A thiếu vắng mọi ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn 598 nm.
B thiếu vắng mọi ánh sáng có bước sóng lớn hơn 598,6 nm.
C thiếu vắng mọi ánh sáng có bước sóng 598 nm và 589,6 nm.
D thiếu vắng mọi ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 598 nm và 589,6 nm.
- Câu 23 : Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và bậc ba có bề rộng là:
A 0,38mm.
B 1,14mm.
C 0,76mm.
D 1,52mm.
- Câu 24 : Phát biểu nào sau đây đúng? Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
B biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C hệ số cản (của ma sát nhớt) tác dụng lên vật.
D tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
- Câu 25 : Trong chuỗi phóng xạ , số phóng xạ α và β- là
A 5 phóng xạ α, 4 phóng xạ β-.
B 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β-.
C 5 phóng xạ α, 8 phóng xạ β-.
D 7 phóng xạ α, 8 phóng xạ β
- Câu 26 : Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến có điện dung C thay đổi trong phạm vi từ 1 pF đến 1600 pF. Khi điều chỉnh điện dung C đến giá trị 9 pF thì máy thu được sóng có bước sóng 18 m. Máy thu này thu được dải sóng có bước sóng
A từ 6 m đến 240 m.
B từ 6 m đến 180 m.
C từ 12 m đến 1600 m.
D từ 6 m đến 3200 m.
- Câu 27 : Xét một sóng ngang có tần số f = 10 Hz và biên độ a = 2√2 cm, lan truyền theo phương Oy từ nguồn dao động O, với tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Điểm P nằm trên phương truyền sóng, có tọa độ y = 17 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa phần tử môi trường tại O và phần tử môi trường tại P là
A 22 cm.
B 21 cm.
C 22,66 cm.
D 17 cm.
- Câu 28 : Tính chất nào sau đây sai? Tia hồng ngoại và tử ngoại?
A đều có bản chất là sóng điện từ.
B đều có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ngoài.
C đều la các bức xạ không nhìn thấy.
D đều có tác dụng nhiệt.
- Câu 29 : Kéo dây treo con lắc đơn lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α0 rồi thả nhẹ. Bỏ qua mội lực cản. Biết rằng dây treo sẽ đứt khi chịu một lực căng bằng hai lần trọng lượng của vật nặng. Giá trị của góc α0 để dây đứt khi vật đi qua vị trí cân bằng là
A 600.
B 450.
C 300.
D 750.
- Câu 30 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, từ hai khe đến màn hứng là D = 2m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 µm và λ2 = 0,5 µm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là:
A 0,2 mm.
B 6 mm.
C 1 mm.
D 1,2 mm.
- Câu 31 : Phát biểu nào sau đây là sai? Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí
A tỉ lệ với thời gian truyền điện.
B tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
C tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
D tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.
- Câu 32 : Bắn một hạt proton với vận tốc 3.107 m/s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là
A 20,0 MeV.
B 17,4 MeV.
C 14,6 MeV.
D 10,2 MeV.
- Câu 33 : Trong dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
A tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số riêng của hệ dao động.
B tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.
C tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ dao động.
D tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ dao động hoặc tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số riêng của hệ dao động.
- Câu 34 : Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình uA = 2cos40πt cm và uB = 2cos(40πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM ngắn nhất bằng
A 2,07cm
B 1,03cm
C 2,14cm
D 4,28cm
- Câu 35 : Con lắc lò xo dao động điều hòa. Khi tăng khối lượng của vật lên 4 lần thì chu kì dao động của con lắc lò xo sẽ
A tăng gấp bốn lần.
B giảm còn một nửa
C tăng gấp hai lần.
D giảm bốn lần.
- Câu 36 : Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc 50π rad/s đến 200π rad/s. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A
B
C
D
- Câu 37 : Hạt nhân càng bền vững khi có:
A năng lượng liên kết riêng càng lớn
B số nuclôn càng nhỏ.
C số nuclôn càng lớn.
D năng lượng liên kết càng lớn.
- Câu 38 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là x1 = 2cos(50t - π/4) cm và x2 = 2cos(50t + π/4) cm,trong đó t tính bằng s. Tốc độ cực đại của vật thực hiện dao động tổng hợp là
A 200 cm/s.
B 200√2 cm/s.
C 100 cm/s.
D 100√2 cm/s.
- Câu 39 : Cho đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở R và độ tự cảm L mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch là uAB = 80√2cos(100πt - π/6) V. Điều chỉnh C sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại UCmax = 100 V. Biểu thức của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây khi đó là
A ud = 60√2cos(100πt + π/6) V
B ud = 60cos(100πt + π/3) V.
C ud = 60cos(100πt - π/6) V
D ud = 60√2cos(100πt + π/3) V.
- Câu 40 : Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát bức xạ có bước sóng 600 nm, khoảng cách giữa hai khe 1,5 mm, màn quan sát E cách mặt phẳng hai khe 2,4 m. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn E theo đường song song với mặt phẳng chứa hai khe, thì cứ sau một khoảng bằng bao nhiêu kim điện kế lại lệch nhiều nhất?
A 1,2 mm.
B 0,80 mm.
C 0,96 mm
D 0,60 mm.
- Câu 41 : Giao thoa ánh sáng với khe Y-âng. Khi chiếu bức xạ λ1 thì đoạn MN trên màn hứng vân đếm được 10 vân tối với M, N đều là vân sáng. Khi chiếu bức xạ 3λ2 = 5λ1 thì
A M vẫn là vị trí của vân sáng và số vân tối trên khoảng MN là 6.
B M vẫn là vị trí của vân sáng và số vân tối trên khoảng MN là 5.
C M là vị trí của vân tối và số vân sáng trên khoảng MN là 6.
D M vẫn là vị trí của vân sáng và số vân sáng trên khoảng MN là 6.
- Câu 42 : Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng nó để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại ?
A Kích thích nhiều phản ứng hoá họa
B Kích thích phát quang nhiều chất.
C Tác dụng lên phim ảnh.
D Làm ion hoá không khí và nhiều chất khác
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4