Hóa học 12 Bài tập đốt cháy este no có đáp án !!
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại
A. este no đơn chức, mạch hở
B. este mạch vòng đơn chức
C. este có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức
D. este hai chức no
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2 đktc và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là
A. CnH2n-2O2
B. CnH2n+2O2
C. CnH2nO2
D. CnH2n+2O
- Câu 3 : Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ta luôn có
A. nCO2 = nH2O
B. nCO2 = nH2O - nO2
C. nCO2 < nH2O
D. nCO2 = nH2O - nO2
- Câu 4 : Khi đốt cháy este mà ta thu được thì có thể kết luận gì về este
A. este no, 2 chức, mạch hở
B. este no, đơn chức, mạch hở
C. este không no, đơn chức, mạch hở
D. không no, 2 chức, mạch hở
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este
A. No, mạch hở, đơn chức.
B. No, ba chức.
C. No, mạch hở, hai chức.
D. Không no, mạch hở, đơn chức
- Câu 6 : Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
- Câu 7 : Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho m g H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,8
B. 7,2
C. 9,2
D. 11,6
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 đktc. Công thức phân tử este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
- Câu 10 : Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng 4/5 số mol O2 đã phản ứng. Số đồng phân este thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 11 : Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở A phải dùng 0,35 mol O2. Sau phản ứng thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của A là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
- Câu 12 : Đốt cháy este no, đơn chức A phải dùng 13,44 lít O2 ở đktc. Sau phản ứng thu được 21,12 gam CO2. Công thức phân tử của A là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam este X thu được 10,08 lít CO2 đktc và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm các chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 35,20
B. 17,92
C. 17,60
D. 70,40
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm các chất: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được m gam H2O và V (l) CO2 ở đktc. Cho V lít khí đó hấp thụ hết vào bình đựng Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu đươc 4,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,45
B. 0,36
C. 0,81
D. 0,27
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 5,60
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp este gồm metyl axetat và etyl fomat cần đủ 15,68 lít khí oxi (đktc). Giá trị của m là
A. 14,8
B. 22,2
C. 7,4
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. CTPT của hai este là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H6O2
D. C4H8O2
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa đủ 18,48 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối hơn kém nhau 1 nguyên tử Cacbon và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C3H6O2 và C4H8O2
B. C2H4O2 và C4H8O2
C. C2H4O2 và C3H6O2
D. C3H4O2 và C4H6O2
- Câu 20 : Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7
B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7
D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
- Câu 21 : Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một axit cacboxylic (có số Cacbon ≥2) và hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Tên gọi của X là
A. Metyl fomat
B. Etyl axetat
C. Metyl propionat
D. Metyl axetat
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C2H6O2
D. C3H6O2
- Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là
A. 0,1 và 0,1
B. 0,1 và 0,01
C. 0,01 và 0,1
D. 0,01 và 0,01
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là
A. 12,4 gam
B. 20,0 gam
C. 10,0 gam
D. 24,8 gam
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no đơn chức mạch hở. Sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 5,7g. Tính thế tích khí của phản ứng cháy?
A. 2.24l
B. 11.2l
C. 3.36l
D. 22.4l
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no đơn chức mạch hở. Sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 3,8g. Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 10,0 g
B. 12,4 g
C. 20,0 g
D. 24,8 g
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no đơn chức mạch hở. Sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng kết tủa là 4,5. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với khối lượng dung dịch ban đầu
A. Giảm 1,71g
B. Tăng 1,71g
C. Giảm 3,42g
D. Tăng 3,42g
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 3,976 lit O2 (đktc) thu được 6,38g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và 3,92g muối của một axit hữu cơ. CTCT 2 este đó là:
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
B. HCOOCH3 và CH3COOCH3
C. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
- Câu 30 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 1,904 lit O2 (đktc) thu được 3,08g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với NaOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và 1,36g muối của một axit hữu cơ. CTCT 2 este đó là:
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
C. HCOOCH3 và HCOOC2H5
D. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
- Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuấn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 5
- Câu 32 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là
A. 2:3.
B. 2:1.
C. 1:5.
D. 3:2
- Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,60
B. 15,46
C. 13,36
D. 15,45
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn 9,34 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 7,392 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 9,34 gam X cần dùng 0,04 mol H2 (xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,62
B. 15,41
C. 16,42
D. 18,93
- Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2 tạo ra 14,4g H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,4
B. 0,33
C. 0,3
D. 0,26
- Câu 36 : Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thấy thể tích khí O2 cần dùng gấp 1,25 lần thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
- Câu 37 : Đốt cháy xg một este no đơn chức mạch hở cần 0,1 mol O2 cho 1,8g H2O và V lit CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 5g
B. 3g
C. 4,5g
D. 6g
- Câu 38 : Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein