Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Cho các polime sau: poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat); poli(etylen terephtalat); poliacrilonitrin. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 2 : Cho 18,75 gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,5
B. 25,24
C. 28,25
D. 32,75
- Câu 3 : Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Giả sử toàn bộ lượng kim loại Ag sinh ra đều bám hết vào lá kẽm. Khi phản ứng kết thúc, nhấc lá kẽm ra, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm bao nhiêu gam?
A. 0,430 gam
B. 0,215 gam
C. 1,080 gam
D. 0,755 gam
- Câu 4 : Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch muối X thu được kết tinh trắng. Muối X là:
A. Mg(NO3)2
B. K2CO3
C. FeCl3
D. CuSO4
- Câu 5 : Đun nóng 200 ml dung dịch glucozơ a mol/lít với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
A. 0,5
B. 0,2
C. 0,1
D. 1
- Câu 6 : Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 52,14
B. 54,56
C. 50,16
D. 55,4
- Câu 7 : Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO; Fe2O3; FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 6,73
C. 2,24
D. 3,36
- Câu 8 : Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:Bước 1: Nhỏ 3 giọt dung dịch anilin vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 9 : Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O; 0,144 mol CO2 và 0,036 mol K2CO3. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,84
B. 5,04
C. 6,624
D. 5,472
- Câu 10 : Cho 6,72 gam bột Fe vào 140 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X có khối lượng giảm đi m gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Giá trị m là
A. 32,16
B. 19,2
C. 25,92
D. 23,52
- Câu 11 : Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,80 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,52
B. 18,5
C. 22,8
D. 11,4
- Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Glu-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 52,5 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 14,6
B. 21,9
C. 21,8
D. 32,7
- Câu 13 : Hỗn hợp E gồm ba axit béo X, Y, Z và triglixerit T được tạo bởi 3 axit béo X, Y, Z). Cho 66,04 gam E tác dụng với 150 gam dung dịch KOH 11,2%, đến khi hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thu được 85,568 lít khí H2 (đktc). Để phản ứng hết 16,51 gam E cần dùng tối đa với 100ml dung dịch Br2 0,925M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,51 gam E cần dùng 32,984 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 74,8
B. 80,1
C. 72,6
D. 77,5
- Câu 14 : Thực hiện phản ứng este hóa 9,2g glixerol với 60g axit axetic. Giả sử chỉ thu được glixerol triaxetat có khối lượng 17,44g. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 80%
B. 90%
C. 75%
D. 60%
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH ( có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este ( hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12
B. 6,48
C. 8,1
D. 16,2
- Câu 16 : Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:
A. 6 gam
B. 4,4 gam
C. 8,8 gam
D. 5,2 gam
- Câu 17 : Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 g H2O. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.
A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và H = 80%
B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và H = 80%
C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và H = 75%
D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và H = 60%
- Câu 18 : Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 31,25%
B. 40%
C. 62,5%
D. 50%
- Câu 19 : Chia a g axit axetic làm 2 phần bằng nhau.Phần 1 được trung hòa vừa đủ bằng 0,5 lít dd NaOH 0,4M;
A. 16,7
B. 17,6
C. 18,6
D. 16,8
- Câu 20 : Cho 0,1 mol Glixerol phản ứng với 0,15 mol axit axetic có H2SO4 đặc(H = 80%) thu được m gam este B. Giá trị m là:
A. 9,72
B. 8,72
C. 5,56
D. 7,92
- Câu 21 : Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2. Cho Y đi qua 45 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,788
B. 0,8865
C. 0,591
D. 0,6895
- Câu 22 : Hỗn hợp X gồm 4 este đều đơn chức. Để phản ứng hết 57,52 gam hỗn hợp X cần dùng tối đa 300 gam dung dịch KOH 12,88% thu được dung dịch Y và a gam hỗn hợp Z gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp Z, thu được 28,6 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 65,76
B. 76,8
C. 78,96
D. 67,92
- Câu 23 : Lên men 216 gam glucozo (với hiệu suất đạt 80%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 bởi nước vôi trong dư thu được kết tủa có khối lượng là
A. 172
B. 188
C. 192
D. 180
- Câu 24 : Cho m gam Gly-Lys tác dụng hết với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 6,61 gam chất rắn. Biết công thức cấu tạo thu gọn của lysin là H2N- [CH2]4-CH(NH2)-COOH. Giá trị của m là
A. 4,79
B. 4,42
C. 5,52
D. 4,06
- Câu 25 : Hòa tan hoàn toàn Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: KI, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, NaCl, Cu. Số chất trong dãy phản ứng thu được với dung dịch X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 26 : Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. Khí X thu được trong thí nghiệm làm mất màu dung dịch thuốc tím. Khí X là
A. metan
B. etilen
C. axetilen
D. butađien
- Câu 27 : Cho m gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
A. 10,2
B. 8,1
C. 15,3
D. 12,3
- Câu 28 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,2 mol Na vào nước dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 5,6
C. 4,48
D. 3,36
- Câu 29 : Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%.
B. 48,08%.
C. 34,62%.
D. 51,92%.
- Câu 30 : Cho dung dịch các chất sau: axit axetic, ancol etylic, ala-gly-val và etylen glicol. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 31 : Thuỷ phân hoàn toàn 5,13 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,48
B. 2,16
C. 4,32
D. 3,2
- Câu 32 : Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,12
B. 141,75
C. 94,5
D. 47,25
- Câu 33 : Cho các polime: poli(vinyl clorua), polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 34 : Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 5,8 gam
B. 14,5 gam
C. 17,4 gam
D. 11,6 gam
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức C3H6O2 và C8H8O2. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T chứa hai muối Y, Z và ancol. Biết rằng MY<MZ và từ Y bằng cách nung nóng với vôi tôi xút người ta thu được khí metan. Cô cạn T thu được hỗn hợp chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của Z trong M là
A. 32,04%.
B. 41,43%.
C. 64,12%.
D. 67,96%.
- Câu 36 : Cho các phát biểu sau:(a) Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein