Đề thi HK2 môn Hóa 12 năm 2020 Trường THPT Lý Thườ...
- Câu 1 : Kim loại crom và sắt khi tác dụng hoàn toàn với chất nào sau đây đều tạo ra sản phẩm mà crom và sắt đều có hóa trị (III)?
A. dung dịch HCl (không có không khí)
B. S
C. dung dịch Cu(NO3)2
D. Cl2
- Câu 2 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nguội
B. Cho Al vào dung dịch NaOH loãng
C. Cho Na vào H2O
D. Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3
- Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 3,42 gam
B. 3,24 gam
C. 2,70 gam
D. 2,16 gam
- Câu 4 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
A. 10,8
B. 9,6
C. 7,2
D. 8,4
- Câu 5 : Cho 5,9 gam propylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 9,65 gam
B. 9,55 gam
C. 8,15 gam
D. 8,10 gam
- Câu 6 : Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. xanh lam
B. vàng nhạt
C. trắng xanh
D. nâu đỏ
- Câu 7 : Loại tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ visco
B. Tơ nitron
C. Tơ tằm
D. Tơ capron
- Câu 8 : Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Gá trị của m là
A. 6,4 gam
B. 5,6 gam
C. 3,4 gam
D. 4,4 gam
- Câu 9 : Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh vửu?
A. Dùng dung dịch Na2CO3
B. Đun sôi nước
C. Dùng dung dịch Na3PO4
D. Dùng phương pháp trao đổi ion
- Câu 10 : Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Na
B. Rb
C. K
D. Li
- Câu 11 : Tính khối lượng thép (chứa 0,1% C) thu được khi luyện 10 tấn quặng hematit (chứa 64% Fe2O3). Biết hiệu suất của phản ứng là 75% và giả sử trong thành phần thép chỉ chứa C và Fe.
A. 3,63 tấn
B. 3,36 tấn
C. 6,33 tấn
D. 3,66 tấn
- Câu 12 : Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên:
A. rửa cá bằng dung dịch thuốc tím (KMnO4) để sát trùng.
B. rửa cá bằng dung dịch xôđa, Na2CO3.
C. ngâm cá thật lâu với nước để các amin tan đi.
D. rửa các bằng giấm ăn.
- Câu 13 : Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm
A. Al2O3, Zn, Fe, Cu
B. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu
C. Al2O3, ZnO, Fe, Cu
D. Al, Zn, Fe, Cu
- Câu 14 : Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit ?
A. Xenlulozơ
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Tinh bột
- Câu 15 : Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất nào sau đây?
A. dẫn nhiệt
B. tính khử
C. dẫn điện
D. tính dẻo
- Câu 16 : Cho vào bình cần 200 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 100 ml dung dịch H2SO4 20% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng trong bình cầu (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
A. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
C. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành 2 lớp.
D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp
- Câu 17 : Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?
A. Sn
B. Ni
C. Zn
D. Pb
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với chất còn lại?
A. chất béo
B. cao su thiên nhiên
C. tinh bột
D. Protein
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,16
B. 0,40
C. 0,20
D. 0,10
- Câu 20 : Cho các phát biểu sau:(1) Gang trắng chủ yếu được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,...
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 21 : Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dung dịch Y là 4,54 gam . Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác, cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,46
B. 14,35
C. 17,22
D. 17,59
- Câu 22 : Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 23 : Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l. Sau khi phản ứng xong, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 1,5
B. 1,0
C. 3,0
D. 2,0
- Câu 24 : X, Y, Z, T là một trong bốn chất: triolein, glyxin, tristearin, anilin. Cho bảng số liệu sau:Nhận định nào sau đây là sai?
A. T tham gia phản ứng thủy phân.
B. Y phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thường.
C. X là glyxin.
D. Z không làm quỳ tím đổi màu.
- Câu 25 : X là este đơn chức trong phân tử có chứa vòng benzen. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 26,229%. Nhận xét nào sau về X là đúng?
A. Xà phòng hòa hoàn toàn X thu được muối và ancol.
B. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 18,4 gam muối.
C. Trong X có nhóm (-CH2-).
D. X tan tốt trong H2O.
- Câu 26 : Cho 26,30 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,16 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,650 gam
B. 35,000 gam
C. 64,125 gam
D. 38,850 gam
- Câu 27 : Cho 24,32 gam hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ C2H7O3N và CH6N2O3 vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra a mol khí X duy nhất có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Y chứa các hợp chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,62 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 0,26
B. 0,40
C. 0,38
D. 0,14
- Câu 28 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 29 : Cho sơ đồ phản ứng: C6H12O6 → X → Y → T (+ CH3COOH) → C6H10O4.Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?
A. Chất X không tan trong nước.
B. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.
C. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
D. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ của X.
- Câu 30 : Cho các este sau đây; vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 31 : Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở P và Q được tạo thành từ cùng một α-amino axit mạch hở có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X trong O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn từ từ hỗn hợp Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 60 gam kết tủa và dung dịch Z có khối lượng nhỏ hơn dung dịch ban đầu là 23,52 gam. Thủy phân hoàn toàn 7,64 gam X bằng dung dịch KOH dư thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,40
B. 11,10
C. 12,70
D. 22,20
- Câu 32 : Cho hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần vừa đủ 14,784 lít O2 (đktc) thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa chất hữu cơ là 1 ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình đựng Na dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng bình tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong X là
A. 57,91%
B. 72,40%
C. 27,60%
D. 42,09%
- Câu 33 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí, để nguội hỗn hợp thu được sau phản ứng, nghiền nhỏ trộn đều rồi chia hỗn hợp thành hai phần- Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thì thu được 8,96 lít H2 (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
A. 50,0
B. 130,0
C. 80,0
D. 170,0
- Câu 34 : Trộn 30,51 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 13,92 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 250,23 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,03 mol H2). Thêm 1,71 mol NaOH vào Z, đun nóng nhẹ thì toàn bộ muối sắt chuyển thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34,50 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,66
B. 10,26
C. 8,10
D. 7,56
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein