Đề thi HSG môn Hóa lớp 12 năm 2019 - Trường THPT T...
- Câu 1 : Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala- Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
A. 1,425.
B. 3,136.
C. 2,550.
D. 2,245.
- Câu 2 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Cho 43,2 gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc) và hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn 43,2 gam X, rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư, thì khi kết thúc thí nghiệm khối lượng bình này tăng
A. 9 gam.
B. 18 gam.
C. 36 gam.
D. 54 gam.
- Câu 3 : Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Tính khối lượng muối trong 300 ml dung dịch X?
A. 71,4 gam.
B. 119,0 gam.
C. 86,2 gam.
D. 23,8 gam.
- Câu 4 : Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 10,350 gam.
B. 13,150 gam.
C. 9,950 gam.
D. 10,375 gam.
- Câu 5 : Dung dịch X chứa a (mol) Ca(OH)2. Sục vào dung dịch X b (mol) hay 2b (mol) CO2 thì lượng kết tủa sinh ra đều bằng nhau. Tỉ số a/b có giá trị là
A. 1,25.
B. 1
C. 2
D. 1,5
- Câu 6 : Cho các phát biểu sau:
(1) Khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo thành khí O2.
(2) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.
(3) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(4) Hỗn hợp Al2O3 và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(5) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, cấu trúc tương đối rỗng.
(6) Các kim loại dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.
(7) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(8) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.
Số phát biểu đúng làA. 5
B. 6
C. 7
D. 4
- Câu 7 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:X, Y, Z, T lần lượt là:
A. etyl axetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ.
B. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etyl axetat.
C. etyl axetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic.
D. etyl axetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.
- Câu 8 : Cho phương trình hóa học: aZn + bNO3- + cOH- + dH2O→ e[Zn(OH)4]2- + fNH3Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng (a+b+c+d) là
A. 15
B. 17
C. 13
D. 18
- Câu 9 : Sục 0,112 lít khí HCl (đktc) vào 100 ml dung dịch CH3COOH 1M (biết CH3COOH có Ka = 1,75.10-5, ở 25oC) thì thu được 100 ml dung dịch X có pH = x (bỏ qua sự điện li của nước). Giá trị của x là
A. 1,3.
B. 2,82.
C. 2,0.
D. 3,46.
- Câu 10 : Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng
A. 50,00%.
B. 20,72%.
C. 51,11%.
D. 34,33%.
- Câu 11 : Cho các chất: isoamyl axetat, phenylamoni clorua, phenyl clorua, anilin, m-crezol, Gly-Ala-Val, valin, natri phenolat. Số chất trong dãy tác dụng được với NaOH loãng, đun nóng là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
- Câu 12 : Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là
A. 16,0 gam.
B. 32,0 gam.
C. 3,2 gam.
D. 8,0 gam.
- Câu 13 : Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 19,7 gam.
B. 23,64 gam.
C. 17,73 gam.
D. 29,55 gam.
- Câu 14 : Giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Rót dung dịch HCl vào vải sợi bông, vải mủn dần do phản ứng: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
B. Xenlulozơ trinitrat hình thành nhờ phản ứng:[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 →[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
C. Rót H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng do phản ứng: (C6H10O5)n → 6nC + 5nH2O
D. Xenlulozơ triaxetat hình thành nhờ phản ứng [C6H7O2(OH)3]n + 3nCH3COOH → [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nH2O
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 1200.
B. 600.
C. 400.
D. 800.
- Câu 16 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI dư.
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
- Câu 17 : Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,16 gam.
B. 2,88 gam.
C. 4,32 gam.
D. 5,04 gam.
- Câu 18 : Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X gồm AlCl3, ZnCl2, FeCl2 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong T có chứa
A. Al2O3, Zn.
B. Fe.
C. Al2O3, Fe.
D. Al2O3, ZnO, Fe.
- Câu 19 : Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X) khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của X là
A. CH3COO-CH2-CH2Cl.
B. HCOO-CH2-CHCl-CH3.
C. HCOO-CHCl-CH2-CH3.
D. ClCH2-COO-CH2-CH3.
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,792 lít khí oxi (đo ở đktc) và 25,59 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch K2CO3 1,0 M được kết tủa T và dung dịch Z. Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần lượng KCl có trong X. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaOCl2 trong X có giá trị gần đúng là
A. 40,67%.
B. 43,24%.
C. 45,12%.
D. D. 38,83%
- Câu 21 : Cho các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F-, O2-. Dãy các hạt xếp theo chiều giảm dần bán kính là
A. Na > Mg > Al > F-> O2- > Al3+ > Mg2+ > Na+
B. Na > Mg > Al > O2-> F- > Na+ > Mg2+ > Al3+.
C. Na > Mg > Al > O2-> F- > Al3+ > Mg2+ > Na+.
D. Al > Mg > Na > O2-> F- > Na+ > Mg2+ > Al3+.
- Câu 22 : Cho các nhận xét sau:
(1) O2 có thể phản ứng trực tiếp với Cl2 ở điều kiện thường.
(2) Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.
(3) Trong một nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
(4) Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và (NH4)2HPO4.
(5) Các chất: Cl2, NO2, P, SO2, N2, Fe3O4, S, NH3 đều vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(6) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
(7) Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện.
(8) Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa.
(9) Trong điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn xốp), trên catot xảy ra sự oxi hóa nước.
Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng làA. 7
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 23 : Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc, khi con người ăn phải thực phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Ở dạng lỏng, phenol không có khả năng phản ứng với
A. dung dịch KOH đặc.
B. KCl.
C. kim loại K.
D. nước brom.
- Câu 24 : Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
A. KH2PO4 và K2HPO4.
B. K2HPO4 và K3PO4.
C. H3PO4 và KH2PO4.
D. K3PO4 và KOH.
- Câu 25 : Trong phòng thí nghiệm, hiđrohalogenua (HX) được điều chế từ phản ứng sau:NaX (rắn) + H2SO4 (đặc,nóng) → NaHSO4 (hoặc Na2SO4) + HX(khí)
A. HF và HCl.
B. HF, HCl, HBr, HI.
C. HBr và HI.
D. HCl, HBr và HI.
- Câu 26 : Cho các chất: buta-1,3-đien, benzen, ancol anlylic, anđehit axetic, axit acrylic, vinyl axetat. Khi cho các chất đó cộng H2 dư (xúc tác Ni, to) thu được sản phẩm hữu cơ, đốt cháy sản phẩm hữu cơ này cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Số chất thỏa mãn là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 27 : Cho các monome sau: stiren, toluen, metyl axetat, vinyl axetat, metyl metacrylat, metyl acrylat, propilen, benzen, axit etanoic, axit ε-aminocaproic, caprolactam, etylenoxit. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 28 : Cho các nguyên tố sau 11Na; 13Al; 17Cl; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung trong cấu tạo của nguyên tử các nguyên tố đó.
A. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p.
B. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
C. Đều là các nguyên tố thuộc các chu kì nhỏ.
D. Đều có 3 lớp electron.
- Câu 29 : Vitamin A (retinol) là một vitamin tốt cho sức khỏe (có trong lòng đỏ trứng, dầu gan cá,...) không tan trong nước, hòa tan tốt trong dầu (chất béo). Cấu tạo của vitamin A như hình dưới. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi có trong vitamin A là
A. 10,72%.
B. 9,86%.
C. 5,59%.
D. 10,50%.
- Câu 30 : Chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol Y ở trên thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 0,1 và 16,6.
B. 0,12 và 24,4.
C. 0,2 và 16,8.
D. 0,05 và 6,7.
- Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 2,34.
C. 3,24.
D. 3,65.
- Câu 32 : Cho các kết quả so sánh sau:(1) Tính axit: CH3COOH > HCOOH.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 33 : Cho các dung dịch riêng biệt sau: K2CO3, C6H5ONa, CH3COOH, KHSO4, C2H5NH2, C6H5CH2NH2, NaHCO3, NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa, lysin, valin, Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, Al(NO3)3. Số lượng các dung dịch có pH > 7 là
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
- Câu 34 : Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,8o. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
A. 16,200.
B. 20,250.
C. 8,100
D. 12,960.
- Câu 35 : Este đơn chức X không có nhánh, chỉ chứa C, H, O và không chứa các nhóm chức khác. Biết tỉ khối hơi của X so với oxi là 3,125. Khi cho 15 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COO-CH2-CH=CH2.
B. HCOO-CH2-CH2-CH=CH2.
C.
D.
- Câu 36 : Oxi hóa anđehit X đơn chức bằng oxi (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp Y cần 100ml dung dịch NaOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là:
A. 21,6 gam.
B. 5,4 gam.
C. 27,0 gam.
D. 10,8 gam.
- Câu 37 : Một hợp chất hữu cơ X mạch hở có chứa (C, H, O) có khối lượng phân tử là 60(u). X tác dụng với Na giải phóng H2. Số các chất thỏa mãn giả thiết trên là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 38 : Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là
A. 1:3
B. 2:1
C. 2:3
D. 1:2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein