Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Sinh trường THPT Ch...
- Câu 1 : Một quần thể người trên một hòn đảo đang cân bằng di truyền có 100 người, tỷ lệ nam nữ là 1:1. Trong quần thể bắt gặp 2 người đàn ông bị mù màu đỏ - lục, bệnh này do gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định. Tỉ lệ số người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh trong quần thể là:
A 0,0016
B 0,0384
C 0,0768
D 0,576
- Câu 2 : Ở một loài thực vật tại một locut gen quy định màu sắc hạt có alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, alen B bị đột biến hành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Gây đa bội hóa hạt chứa cặp gen Bb được dạng tứ bội, số nucleotit từng loại của gen quy định màu sắc hạt trong tế bào dạng tứ bội này là
A G = X = 1478; A = T = 1122
B G = X = 1472; A = T = 1128
C G = X = 1476; A = T = 1124
D G = X = 1474; A = T = 1126
- Câu 3 : Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây co quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là
A
B
C
D
- Câu 4 : Nếu một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1?1. aaBbDd x aaBbdd 2. AabbDd x Aabbdd 3. AabbDd x aaBbdd 4. AaBbDd x aabbdd.Tổ hợp đúng là
A 3, 4
B 1, 2
C 1, 4
D 2, 3
- Câu 5 : Một phân tử mARN dài 510 nm, có A = 150, G = X = 300. Người ta sử dụng phân tử ARN này để phiên mã ngược thành phân tử AND mạch kép. Nếu dùng phân tử AND mạch kép này để tổng hợp ra 16 phân tử AND mới thì số nucleotit từng loại cần cung cấp cho lần tái bản cuối cùng là:
A A = T = 12600, G = X = 8400
B A = T = 13500, G = X = 9000
C A = T = 13500, G = X = 9600
D A = T = 7200, G = X = 4800
- Câu 6 : Muốn phân biệt hai tính trạng nào đó là do hai gen liên kết hoàn toàn quy định hay chỉ do tác động đa hiệu của một gen người ta cần tiến hành:
A Cho lai thuận nghịch
B cho tự thụ phấn
C lai phân tích
D gây đột biến
- Câu 7 : Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được các cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu?
A Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hoocmon sinh trưởng kích thích phát triển thành cây
B Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai, và sử dụng hoocmon sinh trưởng kích thích thành cây
C Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa
D Sử dụng công nghệ chuyển gen
- Câu 8 : Bộ ba không phải là bộ ba kết thúc trên phân tử mARN?
A UGA.
B UAG,
C UAX
D UAA
- Câu 9 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Đột biến mất đoạn có thể không gây chết sinh vật
B Đột biến lặp đoạn làm gia tăng số lượng gen, và có thể xảy ra trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính
C Đột biến chuyển đoạn do gây chết sinh vật nên có thể làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền
D Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
- Câu 10 : Ở gà có gen A – vỏ trứng màu xanh, a – vỏ trứng màu trắng; B – mào hạt đậu, b – mào bình thường. Hai gen A và B nằm trên cùng một NST có tần số trao đổi chéo 5%. Giống gà Araucan vỏ trứng có màu xanh, mào hạt đậu. Giống gà Logo vỏ trứng có màu trắng, mào bình thường. Một nhà chọn giống muốn đưa vào gà Logo gen quy định màu xanh vỏ trứng nhưng không muốn gà Logo có mào hình hạt đậu. Phép lai nào sau đây thu được gà Logo mang hai tính trạng mong muốn chiếm tỷ lệ cao nhất?
A x
B x
C x
D x
- Câu 11 : Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A Enzim AND polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của AND
B Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử AND
C Enzim ligaza có chức năng lắp giáp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
D Enzim AND polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới
- Câu 12 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con, xác xuất để họ sinh 2 đứa con đều không bị bệnh là:
A 11,11%
B 89,2%
C 0,87%
D 5,56%
- Câu 13 : Khi nói về bệnh ung thư ở người, nhận xét nào sau đây là đúng?
A Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại
B Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến NST
C Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
D Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
- Câu 14 : Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể 14500 người. Số cá thể có nhóm máu A và O lần lượt là 3480, 145. Số lượng người có nhóm máu A dị hợp là
A 3625
B 1160
C 2320
D 2230
- Câu 15 : Ở đậu Hà Lan, alen A thân cao, alen a thân thấp, alen B hoa đỏ, alen b hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn cây thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ của F1, nếu không xảy ra đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện cây đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:
A
B
C
D
- Câu 16 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 17 : Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen AB/ab Dd Eh/eH. Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%; tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là
A 2,25% và 5,0625.10-2%
B 5,5% và 99,949%
C 2,25% và 99,949%
D 5,5% và 5,0625.10-2%
- Câu 18 : Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi:
A Di – nhập gen
B chọn lọc tự nhiên
C yếu tố ngẫu nhiên
D đột biến ngược
- Câu 19 : Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống
B Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu
C Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể
D Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên một gen.
- Câu 20 : Xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, quy định hai cặp tính trạng. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, A có tần số 0,2; B có tần số 0,8. Lấy một cá thể mang hai tính trạng trội về hai cặp gen nói trên, xác suất để cá thể đó dị hợp tử về cả 2 cặp gen là :
A 29,8%
B 3,7%
C 8,33%
D 20%
- Câu 21 : Một quần thể có thành phần kiểu gen : 30% AA : 20% Aa : 50% aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các cá thể có kiểu gen aa, sau đó cho các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 là
A 25%AA : 50% Aa : 25% aa
B 81%AA : 18%Aa : 1%aa
C 64%AA : 32%Aa:4%aa
D 60%AA : 40%aa
- Câu 22 : ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội, cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A 36% con cánh dài : 64% con cánh ngắn
B 64% con cánh dài : 36% con cánh ngắn
C 26% con cánh dài : 84% con cánh ngắn
D 84% con cánh dài : 16% con cánh ngắn
- Câu 23 : Xét 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd EG/eg. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A 48 tế bào
B 24 tế bào
C 30 tế bào
D 36 tế bào
- Câu 24 : Phương pháp nào sau đâycó thể sử dụng để nhanh chóng tạo ra dòng thuần chủng về tất cả các gen ở thực vật?
A Dung hợp tế bào trần khác loài
B Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ rồi tiến hành chọn lọc
C Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội
D Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
- Câu 25 : Bệnh máu khó động do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng sinh ra một người con trai vừa bị bệnh máu khó đông vừa bị hôi chứng claiphento. Vậy nguyên nhân con của họ bị bệnh là do
A Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.
B Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly
C Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.
D Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.
- Câu 26 : Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao. Biết chiều cao chân do một gen quy định nằm trên NST thường. Giải thích nào sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A Do tác động bổ trợ của các gen
B Do tác động át chế của gen trội
C Do tác động gây chết của gen trội ở thể đồng hợp
D Do tác động cộng gộp của các gen trội
- Câu 27 : Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A 100% cây cho hoa màu vàng
B Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh
C 100% cây cho hoa màu xanh
D 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh
- Câu 28 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai Ab/aB XDEXdE x Ab/ab XdEY, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỷ lệ
A 45%
B 40%
C 35%
D 22,5%
- Câu 29 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A- T và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?(1) Phân tử AND mạch kép (2) Phân tử tARN(3) Quá trình phiên mã(4) Quá trình dịch mã
A (1), (3) và (4)
B (1)
C (1) và (2)
D (3) và (4)
- Câu 30 : Vai trò của Lactose trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:
A Liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động.
B Gắn vào trình tự vận hành Operator để khởi đầu quá trình phiên mã của operon
C Hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa
D ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra protein điều hòa.
- Câu 31 : Ở ruồi giấm , tính trạng mắt trắng do alen lặn (w) nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội (W) tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:
A 5 con mắt đỏ : 3 con mắt trắng
B 13 con mắt đỏ : 3 con mắt trắng
C 11 con mắt đỏ : 5 con mắt trắng
D 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng
- Câu 32 : Theo quan niệm hiện đại, sự cách ly địa lý đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là
A Là nguyên nhân trực tiếp để hình thành loài mới
B Duy trì sự khác biệt về vốn gen đã được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
C Làm quần thể ban đầu tách biệt nhau
D Ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau do vậy duy trì được những đặc trưng riêng.
- Câu 33 : Trong chọn giống, tiến hành các phương pháp sau:1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen2. Thay thế nhân tế bào3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.Các phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen là:
A 1. 3. 5
B 2, 4, 5
C 3, 4, 5
D 1, 2, 3
- Câu 34 : Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của
A Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
B Đột biến và di nhập gen
C Giao phối ngẫu nhien và các cơ chế cách li
D Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 35 : ARN có mang anticodon( đối mã )
A mARN
B tARN
C rARN
D mARN
- Câu 36 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
A trên nhiễm sắc thể giới tính gen tồn tại thành cặp alen
B nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng
C nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
D Giới cái thuần chủng cho ra một loại giao tử, giới đực thuần chủng cho ra nhiều nhất 2 loại giao tử.
- Câu 37 : Xét bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài có 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến phát sinh, số kiểu giao tử con một tế bào sinh tinh thuộc loài trên là
A ABD, abd, Abd, abD, AbD, aBd, Abd, aBD
B ABD, aBD hoặc Abd, AbD hoặc abD, aBd hoặc Abd, abd
C ABD, abd hoặc ABd, abD hoặc AbD, aBd hoặc Abd, aBD
D ABD, abd, Abd, abD.
- Câu 38 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho alen lặn biểu hiện ở trạng thái đơn alen
A Mất đoạn
B lặp đoạn
C đảo đoạn
D chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
- Câu 39 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng
A Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai những phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại
B Các con lai F2 có ưu thế lai luon được giữa lại làm giống
C Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F2 sau đó tăng dần qua các thế hệ
D Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai
- Câu 40 : ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ :3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A x
B Bb x Bb
C Aa x Aa
D x
- Câu 41 : Cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli gồm
A Vùng gen cấu trúc Z, Y, A
B Gen điều hòa và gen cấu trúc Z, Y, A
C vùng vận hành, vùng khởi động và vùng gen cấu trúc Z, Y, A
D Vùng điều hòa và vùng gen cấu trúc Z, Y, A
- Câu 42 : Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng:
A Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau
B Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữ hai gen này.
C Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau không hoàn toàn hoán vị giữa hai gen là 25 %
D Gen quy định mà mắt và gen quy định màu thên liên kết không hoàn toàn với nhau.
- Câu 43 : Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra sơ đồ sau:Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ.. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu:
A 0,4375.
B 0,250.
C 0,650.
D 0,1875
- Câu 44 : ở cà chua, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Khi cho cà chua thân cao dị hợp tự thụ phán được F1. Chọn được ngẫu nhiên 3 cây thân cao, xác suất trong đó 2 cây có kiểu gen dị hợp và một cây có kiểu gen đồng hợp ở F2 là:
A
B
C
D
- Câu 45 : Bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST X và cách nhau 12 cM. Một người đàn ông bệnh mù màu và máu khó đông kết hôn với người phụ nữ bình thường. Cặp vợ chồng này sinh một người con gái bình thường. Cô gái này lấy một người chồng bị máu khó đông. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái bình thường là
A 0,22
B không đủ cơ sở
C 0,25
D 0,75
- Câu 46 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan niệm tiến hóa hiện đại(1) Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liêu của quá tình tiến hóa(3) Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được(4) Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể đã được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa(5) Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 47 : Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ, cánh bình thường x đực màu trắng, cánh xẻ ->F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. Cho F1 x F1 -> F2: Ruồi đực F2 : 135 măt đỏ, cánh bình thường : 135 mắt trắng, cánh xẻ : 15 mắt đỏ, cánh xẻ : 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi cái F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là:
A XBAXba x XBAY; f = 10%
B XbAXBa x XbaY; f = 20%
C XbAXBa x XBAY; f = 10%
D XBAXba x XbaY; f = 20%
- Câu 48 : Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic có tỉ lệ các nucleotit gồm 24%A, 24%U, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A ARN mạch đơn
B ARN mạch kép
C ADN mạch kép
D AND mạch đơn
- Câu 49 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B Các yếu tố ngẫu nhiên không làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
C Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật
D Tiến hóa nhỏ sẽ xảy ra khi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4