Đề thi online xác định CTPT, CTCT của HCHC
- Câu 1 : Đốt chay hoàn toàn a gam hidrocacbon A thì thu được 2,2 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Giá trị của a là:
A 0,72
B 3,28
C 2,50
D 3,80
- Câu 2 : Xác định số công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A (gồm C, H và có thể có O), biết dA/H2 = 29
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 0,282 gam chất hữu cơ A, cho sản phẩm cháy đi qua lần lượt bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm , người ta thấy bình 1 tăng 0,194 gam và bình 2 tăng 0,8 gam. Mặt khác khi đốt 0,186 gam A thì thu được 22,4 ml N2 (đktc). Xác định công thức phân tử của A, biết A chỉ chứa 1 nguyên tử N.
A C6H7N
B C2H4N
C C6H6N
D C2H5N
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 10,4gam chất hữu cơ A, cho sản phẩm đi qua lần lượt bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy bình 1 tăng 3,6 gam và bình 2 thu được 30 gam kết tủa. Khi hóa hơi 2,6 gam A, thì thu được thể tích đúng bằng thể tích của 0,4 gam O2 trong cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của A.
A C3H4O4
B C6H8O8
C C5H12O2
D C4H8O3
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 200ml hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900 ml O2 thu được 1,3 lít hỗn hợp khí . Sau khi cho ngưng tụ hơi nước , chỉ còn lại 700 ml. Tiếp theo, cho hỗn hợp còn lại qua dung dịch KOH thì chỉ còn 100 ml khí thoát ra. Xác định công thức phân tử của A, biết các khí đo ở cùng điều kiện.
A C3H6O
B C3H8O
C C2H6O
D C2H4O2
- Câu 6 : Người ta thường xác định khối lượng phân tử chất rắn, chất lỏng khó bay hơi , không điện li theo định luật Raoult như sau: hòa tan 54 gam chất X vào 250 gam nước , sau đó làm lạnh dung dịch thấy nhiệt độ đông đặc của dung dịch là -2,23oC. Tìm khối lượng phân tử của X, biết rằng cứ 1 mol chất X tan vào 1000 gam nước thì nhiệt độ đông đặc của nước giảm 1,86oC , tức đông đặc ở - 1,86oC ?
A MX = 160
B MX = 170
C MX = 180
D MX = 200
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn hợp chất A cần 0,8 g O2 thì thu được 1,1 gam CO2 và 0,45 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết thể tích khi hóa hơi 6 gam A đúng bằng thể tích của 3,2 gam O2 cùng điều kiện?
A CH2O
B C3H8O
C C6H16O2
D C2H4O2
- Câu 8 : Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt là 40%, 6,67% và 53,33%. Biết trong X có 2 nguyên tử Oxi . Công thức phân tử của X là:
A CH2O2
B C2H3O2
C C2H4O2
D C3H6O2
- Câu 9 : Khi đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O biết trong X có %C = 52,17%, %H = 13,04% (về khối lượng). Công thức đơn giản nhất của X là:
A C2H6O
B C3H8O
C C4H12O2
D C2H6
- Câu 10 : Để đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít oxi (đktc), thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là
A 0,8
B 1,2
C 1,6
D 2,0
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 6 g hợp chất A thu được 8,8 g CO2 và 3,6 g H2O. Công thức thực nghiệm của A là
A (CH2O)2
B (CH2O)n
C (C3H5O)n
D CH2O
- Câu 12 : Để hidro hóa 1 hidrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng 1 thể tích H2 gấp đôi thể tích hơi hidrocacbon đã dùng. Mặt khác, đốt cháy một thể tích hơi hidrocacbon trên thu được 9 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của A là:
A C3H6
B C5H8
C C6H10
D C4H8
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn 3 g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O. Biết tỉ khối của A với He là 7,5. CTPT của A là:
A CH2O
B CH4
C C2H4O2
D C2H6
- Câu 14 : Có 3 chất hữu cơ A, B, C mà phân tử của chúng lập thành 1 cấp số cộng . Bất cứ chất nào khi cháy cũng chỉ tạo CO2 và H2O, trong đó nCO2 : nH2O = 2:3. CTPT của A,B,C lần lượt là:
A C2H4, C2H4O, C2H4O2
B C2H4, C2H6O, C2H6O2
C C3H8, C3H8O, C3H8O2
D C2H6, C2H6O, C2H6O2
- Câu 15 : Đốt cháy 200 ml hơi 1 chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít . Sau khi cho hơi nước ngưng tụ , chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH đặc chỉ còn 100 ml (các thể tích đo ở cùng điều kiện ). CTPT của A là :
A C3H6O
B C3H6
C C3H8O
D C3H8
- Câu 16 : Cứ 5,5 thể tích oxi thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích khí hidrocacbon. CTPT của hidrocacbon là:
A C4H6
B C5H2
C C6H6
D A,B đúng
- Câu 17 : Oxi hóa hoàn toàn 4,6 g hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và H2O, đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6 g. CTPT của A là:
A C2H6O
B C3H8O
C C2H6O2
D C4H12O2
- Câu 18 : Đốt cháy 1,08 g hợp chất hữu cơ X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, thấy bình nặng thêm 4,6 g đồng thời tạo thành 6,475 g muối axit và 5,91 gam muối trung hòa. Tỉ khối hơi của X đối với He là 13,5. CTPT của X là:
A C3H6O2
B C4H6
C C4H10
D C3H8O2
- Câu 19 : Đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được lượng CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22 : 9. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 29. CTPT của X là:
A C2H6O2
B C2H6O
C C3H6O
D C3H6O2
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn a (g) 1 hidrocacbon A mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình chứa nước vôi trong có dư, thu được 3 (g) kết tủa, đồng thời bình nặng thêm 1,68 (g). CTPT của A là:
A C2H6
B C3H8
C C3H4
D C2H2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein