Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây d...
- Câu 1 : Hàm lượng sét (nếu có) trong vật liệu làm lớp ballast đường sắt không được vượt quá trị số nào sau đây?
A. 0,1 % khối lượng
B. 0,5 % khối lượng
C. 1 % khối lượng
D. 5 % khối lượng
- Câu 2 : Cường độ chịu nén ở trạng thái khô của đá làm lớp ballast đường sắt phải lớn hơn giá trị nào sau đây?
A. 700 kg/cm2
B. 750 kg/cm2
C. 800 kg/cm2
D. 1000 kg/cm2
- Câu 3 : Yêu cầu về độ mài mòn trong thùng quay của đá làm lớp ballast đường sắt phải nhỏ hơn giá trị nào sau đây?
A. 10 % khối lượng ban đầu
B. 20 % khối lượng ban đầu
C. 30 % khối lượng ban đầu
D. 50 % khối lượng ban đầu
- Câu 4 : Khi hỗn hợp bê tông bị mất độ sụt quá nhanh, TVGS cần kiểm tra nguyên nhân nào?
A. Nhiệt độ XM và cốt liệu cao
B. Nguồn vật liệu thay đổi so với vật liệu đã làm thí nghiệm xác định cấp phối
C. Cách trộn phụ gia hoá dẻo không phù hợp
D. Cả 3 nguyên nhân trên
- Câu 5 : Khi thi công kết cấu nhịp BTCT ứng suất trước, nếu sử dụng bê tông có phụ gia hóa dẻo và phát triển nhanh cường độ, sau khi đổ bê tông bao lâu có thể tiến hành căng cốt thép ứng suất trước?
A. 3- 4 ngày
B. 7 ngày
C. 14 ngày
D. Tùy theo kết quả thí nghiệm và theo thiết kế
- Câu 6 : Khi chọn phương pháp lao lắp kết cấu nhịp cầu BTCT, cần xem xét yếu tố nào dưới đây?
A. Chiều dài nhịp, trọng lượng khối dầm cần cẩu lắp
B. Số lượng nhịp
C. Địa hình, địa chất, thuỷ văn
D. Cả 3 yếu tố trên
- Câu 7 : Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ võng của kết cấu nhịp cầu dầm BTDUL thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng?
A. Tải trọng xe đúc và trọng lượng các đốt dầm
B. Lực căng các thanh neo đốt dầm K0 vào đỉnh trụ
C. Lực căng cốt thép ứng suất trước trong dầm
D. Nhiệt độ môi trường, từ biến và co ngót của bê tông
- Câu 8 : Phương pháp căng đồng thời tất cả các bó cốt thép ứng suất trước có thể áp dụng cho trường hợp nào dưới đây?
A. Chế tạo các cấu kiện BTCT ƯST lắp ghép theo phương pháp căng trước
B. Chế tạo các cấu kiện BTCT ƯST lắp ghép theo phương pháp căng sau
C. Thi công kết cấu nhịp cầu BTCT ƯST theo công nghệ đúc dầm trên hệ giàn giáo và ván khuôn di động
D. Thi công kết cấu nhịp cầu BTCT ƯST theo công nghệ đúc đẩy
- Câu 9 : Nhà thầu biên soạn Quy trình thi công một hạng mục xây dựng đã trình Tư vấn giám sát và được thông qua. Nếu xẩy ra sai sót thi ai chịu trách nhiệm:
A. Nhà thầy xây dưng
B. Tư vấn GS đã duyệt Quy trình đó
C. Cả a và b
D. Chủ đầu tư
- Câu 10 : Tải trọng thử tải bằng bao nhiêu phần trăm tải trọng tác dụng lên kết cấu phụ tạm:
A. 30%
B. 70%
C. 100%
D. 125%
- Câu 11 : Nhà thầu dùng Giá lao cầu tự chế và Cần cẩu nổi tự chế trên hệ nổi để lao cầu. Ai có quyền kiểm tra và cho phép sử dụng Giá lao cầu và Hệ cẩu nổi này:
A. Tư vấn giám sát
B. Cục Đăng kiểm Bộ GTVT
C. Sở Xây dựng địa phương
D. Chủ đầu tư
- Câu 12 : Thời điểm phù hợp nhất để hạ dầm cầu lên gối là lúc nào:
A. Bất cứ lúc nào đã chuẩn bị xong
B. Sáng sớm hoặc ban đêm khi nhiệt độ thấp nhất trong ngày
C. Giữa trưa hoặc lúc nhiệt độ cao nhất trong ngày
D. Lúc nhiệt độ gần với nhiệt độ trung bình năm
- Câu 13 : Thời điểm nào là hợp lý nhất để đo kiểm tra cao độ các đốt kết cấu nhịp đang dúc hẫng và điều chỉnh ván khuôn đốt đúc tiếp theo:
A. Trước khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo
B. Sau khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo, ngay trước khi đổ bê tông đốt tiếp theo
C. Trước khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo, vào thời điểm sáng sớm trước khi có nắng
D. Trước khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo, vào buổi trưa nắng gắt
- Câu 14 : Điểm dừng khi đổ bê tông dầm, bản trong kết cấu bến dạng cầu tàu:
A. Tại ½ chiều dài nhịp
B. Tại ¼ chiều dài nhịp
C. Tại vị trí gối đỡ
D. Tại vị trí bất kỳ trong 3 vị trí trên
- Câu 15 : Khi bắt buộc phải bố trí điểm dừng đối với bê tông đổ tại chỗ, việc xử lý bề mặt mối nối phải được thực hiện trong khoảng thời gian sau:
A. Trong vòng 2 h
B. Trong vòng 4 h
C. Trong vòng 6 h
D. Trong vòng 9 h
- Câu 16 : Khi đổ bê tông được chia thành nhiều lớp, việc đầm bê tông phải được thực hiện như sau:
A. Đầm xuyên đến vị trí tiếp giáp giữa 2 lớp vừa đổ và lớp dưới
B. Đầm xuyên khoảng 5 cm của lớp dưới
C. Đầm xuyên khoảng 10 cm của lớp dưới
D. Đầm xuyên vào toàn bộ chiều dày của lớp dưới
- Câu 17 : Chiều cao cho phép bê tông rơi tự do khi đổ bê tông:
A. Dưới 1 m
B. Dưới 1.5 m
C. Dưới 2 m
D. Dưới 3 m
- Câu 18 : Cho phép lắp dựng các bộ phận kết cấu khác lên trên kết cấu bê tông đổ tại chỗ sau khi cường độ đã đạt:
A. Đạt 50% cường độ thiết kế
B. Đạt 70% cường độ thiết kế
C. Đạt 90% cường độ thiết kế
D. Đạt 100% cường độ thiết kế
- Câu 19 : Cho phép lắp dựng các bộ phận kết cấu khác lên trên kết bê tông đổ tại chỗ sau khi cường độ đã đạt:
A. Đạt 50% cường độ thiết kế
B. Đạt 70% cường độ thiết kế
C. Đạt 90% cường độ thiết kế
D. Đạt 100% cường độ thiết kế
- Câu 20 : Công tác hạ cọc tường cừ vào nền đất có thể thực hiện bằng thiết bị như sau:
A. Bằng búa diêzel
B. Bằng búa hơi
C. Bằng búa rung
D. Bằng bất kỳ một trong 3 thiết bị nêu trên
- Câu 21 : Khi tường cừ hạ bị nghiêng theo hình rẻ quạt dọc theo tuyến bến, cần phải xử lý bằng phương pháp như sau:
A. Hạ cọc tiếp theo không liên kết khóa với hàng cọc bị xiên để đảm bảo độ thẳng, rồi hàn với nhau (cả dưới nước và trên khô) để đảm bảo liên kết
B. Chế tạo cọc vát dần để khắc phục độ xiên
C. Nhổ lên đóng lại để đảm bảo độ thằng
D. Bất kỳ trong 3 phương pháp nêu trên
- Câu 22 : Việc đóng một cọc cừ được coi là hoàn thành khi:
A. Hạ cọc đến cao độ thiết kế
B. Hạ cọc đến khi đạt độ chối thiết kế
C. Hạ cọc đến cao độ thiết kế và đạt độ chối thiết kế
D. Bất kỳ trong 3 trường hợp nêu trên
- Câu 23 : Việc đổ bê tông dầm mũ tường cừ trong điều kiện một phần luôn bị ngập nước không thể tiến hành được bằng phương pháp như sau:
A. Đúc sẵn bộ phận kết cấu luôn bị ngập
B. Đổ bê tông dưới nước bằng phương pháp rút ống thẳng đứng
C. Đổ bê tông dưới nước bằng phương pháp vữa dâng
D. Chế tạo ván khuôn thép kín cho phần kết cấu ở dưới nước để đổ trong điều kiện khô
- Câu 24 : TVGS có bắt buộc phải kiểm tra Danh mục các phép thử được phép thực hiện của PTN mà Nhà thầu đệ trình:
A. Không nhất thiết vì công tác kiểm tra chất lượng là trách nhiệm của NT.
B. Không cần thiết, vì PTN đã được cấp dấu LAS thì đương nhiên được thực hiện các phép thử.
C. Nhất thiết phải kiểm tra và so sánh với những phép thử phải thực hiện trong dự án.
D. Nếu PTN đã có chứng chỉ hợp chuẩn, còn hiệu lực và không bị đình chỉ hoạt động thì không cần thiết phải kiểm tra.
- Câu 25 : TVGS xử lý thế nào trong trường hợp: khi đang thực hiện dự án, phát hiện thấy tem hiệu chuẩn của thiết bị thí nghiệm – thử nghiệm đã hết hiệu lực...
A. Không có ý kiến gì vì thiết bị đã được kiểm tra trước khi chấp thuận cho PTN hoạt động trong dự án.
B. Tiếp tục cho làm thí nghiệm, sau đó yêu cầu PTN kiểm tra hiệu chuẩn bổ sung.
C. Không có xử lý gì vì các phép thử trước đây cũng đã tiến hành trên chính thiết bị ấy.
D. Đình chỉ thí nghiệm, yêu cầu PTN mời đơn vị có chức năng đến kiểm tra, hiệu chuẩn lại.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4