Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa trường THPT Chuyê...
- Câu 1 : Oxit kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là:
A CuO
B Al2O3
C MgO
D K2O
- Câu 2 : Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dd NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại
A Axit no đơn chức
B Este no đơn chức
C Rượu no đa chức
D Axit không no đơn chức
- Câu 3 : Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozo thu được là:
A 250g
B 360g
C 300g
D 270g
- Câu 4 : Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dd NaOH sản phẩm thu được là:
A CH3COONa và C2H5OH
B CH3COONa và CH3OH
C HCOONa và C2H5OH
D HCOONa và CH3OH
- Câu 5 : Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dd NaOH thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A 2,7
B 10,8
C 5,4
D 8,1
- Câu 6 : chất có tính oxi hóa nhưng không có tính khử là:
A FeO
B Fe2O3
C Fe
D FeCl2
- Câu 7 : Cho dãy kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A Cs
B Na
C Rb
D K
- Câu 8 : Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào phần vỏ tàu (Phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
A Sn
B Zn
C Cu
D Pb
- Câu 9 : Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch :
A NaOH
B Na2SO4
C Cu
D Pb
- Câu 10 : Tên gọi của polime có công thức (- CH2 – CH2- )n
A poli vinyl clorua
B poli etilen
C poli metyl metacrylat
D poli stiren
- Câu 11 : Chất thuộc loại disaccarit là:
A saccarozo
B glucozo
C xenlulozo
D fructozo
- Câu 12 : Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dd là:
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 13 : Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là:
A Na
B Cr
C Cu
D Al
- Câu 14 : Công thức cấu tạo của glixerol (Glixerin) là:
A HOCH2CHOCH3
B HOCH2CHOHCH2OH
C HOCH2CH2CH2OH
D HOCH2CH2OH
- Câu 15 : Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là:ư
A C2H5COOCH3
B CH3COOCH3
C CH2 = CHCOOCH3
D CH3COOC2H5
- Câu 16 : Cho 4,5g etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lương muối thu được là:
A 8,1g
B 8,15g
C 7,65g
D 0,85g
- Câu 17 : Cho 10g hh gồm Fe và Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dd X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A 3,4g
B 4,4g
C 5,6g
D 6,4g
- Câu 18 : Một muối khi tan vào nước tạo thành dd có môi trường kiềm, muối đó là:
A NH4NO3
B KHSO4
C NaCl
D NaHCO3
- Câu 19 : Cho dãy các dd: glucozo, saccarozo, etanol, glixerol. Số dd trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dd có màu xanh lam là:
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 20 : Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → c Al(NO3)3 + dNO + e H2OHệ số a, b, c, d là số nguyên tối giản. Tổng (a + b) bằng
A 5
B 7
C 4
D 6
- Câu 21 : Canxi hidroxit Ca(OH)2 còn gọi là:
A Thạch cao khan
B vôi sống
C thạch cao sống
D vôi tôi
- Câu 22 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A 6,53
B 7,09
C 5,92
D 5,36
- Câu 23 : Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A 4,4
B 5,2
C 4,8
D 4,6
- Câu 24 : Cho 46,8g hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ 1: 1) tan hết trong dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được dd A. Cho m gam Mg vào A sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B thu được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 45(g) chất rắn E . Giá trị gần nhất của m là:
A 6,6g
B 11g
C 13,2g
D 8,8g
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N 2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng , thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quì tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A 3,36
B 3,12
C 2,97
D 2,76
- Câu 26 : Để hòa tan x mol một kim loại cần dùng vừa đủ 2x mol HNO3 đặc nóng giải phóng khí NO2. Vậy M có thể là kim loại nào trong các kim loại sau:
A Cu
B Fe
C Ag
D Au
- Câu 27 : Hòa tan 115,3 g hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 bằng dd H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) rắn X và dd Y chứa 12g muối. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 11,2 lit CO2. Khối lượng của Z là
A 80,9g
B 88,5g
C 92,1g
D 84,5g
- Câu 28 : Hòa tan 1,12g Fe bằng 300ml dd HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Giá trị của m là:
A 7,36
B 8,61
C 9,15
D 10,23
- Câu 29 : Cho 200ml dd Ba(OH)2 0,6M vào 100ml dd chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 7,36g
B 19,7g
C 39,4g
D 35,46g
- Câu 30 : Cho hỗn hợp gồm 3 peptit Y,Z,T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 Tổng liên kết trong peptit trong phân tử Y,Z,T bằng 12 .Thủy phân hpàn toàn 39,05 g X thu được 0,11 mol X1 và 0,16 mol X2 0,2mol X3. Biết X1,X2,X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Gía trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A 30
B 31
C 26
D 28
- Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức mạch hở X (Phân tử có số liên kết pi nhỏ hơn 3) thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng ( các khí đo ở cùng điều kiện ). Cho m g X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y .Cô cạn Y thu được 12,88g chất rắn khan. Giá trị của m là?
A 10,56
B 7,2
C 8,88.
D 6,66
- Câu 32 : Hòa tan hoàn toàn 8,94 g hỗn hợp gồm Na,K và Ba vào nước thu đc dung dịch X và 2,688 lít khí H2(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ tương ứng là 4 : 1. Trung hòa vừa đủ dung dịch X bởi dung dịch Y ,tổng khối lượng các muối tạo ra là?
A 13,70g
B 12,78g
C 18,46g
D 14,26g
- Câu 33 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A 72,0
B 64,8
C 75,6
D 90,0
- Câu 34 : Cho sơ đồ chuyển hóa CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250kg PVC theo sơ đồ thì cần V m3 khí thiên nhiên ở đktc. Giá trị của V là ( biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%)
A 286,7
B 448, 0
C 358,4
D 224,0
- Câu 35 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục khí Cl2 và dd NaOH ở nhiệt độ thường(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dd chứa 3 mol NaOH(c) Cho KMnO4 vào dd HCl đặc dư(d) Cho hh Fe2O3 và Cu (tỉ lệ 2:1) vào dd HCl dư(e) Cho CuO vào dd HNO3(f) Cho KHS vào dd NaOH vừa đủSố thí nghiệm thu được 2 muối là
A 3
B 6
C 4
D 5
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein