Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học Sở giáo dục Q...
- Câu 1 : Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và Cu. Có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để tách được Cu kim loại?
A Cu(NO3)2.
B FeCl3.
C MgSO4.
D Fe(NO3)2.
- Câu 2 : Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
A Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun nóng.
B Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
C Có 3 chất làm mất màu nước brom.
D Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).
- Câu 3 : Chất nào sau đây là amin bậc 1
A CH3NHC2H5.
B (CH3)3N.
C (CH3)2CHNH2
D C6H5)2NH.
- Câu 4 : Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A Cu2+.
B Ag+.
C Fe2+.
D Fe3+.
- Câu 5 : Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
A Fe
B Be
C K
D Cu
- Câu 6 : Hỗn hợp Y chứa 3,2 gam Cu và 4,2 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là
A 2,52 lít.
B 2,80 lít.
C 1,68 lít.
D 1,12 lít.
- Câu 7 : Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?
A Tơ visco.
B Tơ nilon-6
C Polibutadien.
D Tơ nitron.
- Câu 8 : Sản phẩm trùng hợp của este nào dưới đây được dùng làm thuỷ tinh hữu cơ plexiglas?
A Metyl metacrylat
B Vinylpropionat.
C Vinyl axetat
D Anlyl axetat
- Câu 9 : Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất Fe(II) có tính khử?
A 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
B Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
C FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
D FeO + CO → Fe + CO2
- Câu 10 : Cho 12,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 75%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là
A 7,20.
B 14,40.
C 5,40.
D 10,80.
- Câu 11 : Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là
A 6,72.
B 2,24.
C 1,12.
D 4,48.
- Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thu được 81,0 gam glucozơ. Giá trị của m là
A 64,8.
B 72,9 .
C 90,0.
D 81,0.
- Câu 13 : Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A NH3.
B (C6H5)2NH (điphenyl amin).
C C6H5NH2 (anilin).
D CH3NH2.
- Câu 14 : Hợp chất CH3COOCH2CH3 có tên gọi là
A propyl axetat.
B metyl axetat.
C etyl axetat.
D metyl propionat.
- Câu 15 : Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hóa tạo thành ancol có số nguyên tử cacbon lớn hơn một là
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 16 : Cho 0,15 mol alanin tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 18,675.
B 16,575.
C 16,725.
D 18,825.
- Câu 17 : Fructozơ thuộc loại
A polisaccarit.
B đisaccarit.
C polime.
D monosaccarit.
- Câu 18 : Dãy các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là
A Na, Ca, Zn.
B Fe, Ca, Al.
C Na, Ca, Al.
D Na, Cu, Al
- Câu 19 : Để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí clo, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?
A CaCl2.
B Ca(OH)2.
C H2SO4.
D quỳ tím.
- Câu 20 : Số mol Cl2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,03 mol CrCl3 thành K2CrO4 khi có mặt KOH là
A 0,01 mol.
B 0,015 mol.
C 0,045
D 0,03 mol.
- Câu 21 : Kim loại nào sau đây không bị thụ động hóa với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?
A Al
B Cu
C Cr
D Fe
- Câu 22 : Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
A Poliacrilonitrin.
B Đipeptit Gly-Ala.
C Axit glutamic.
D Tristearin
- Câu 23 : Có các thí nghiệm sau(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4;(2) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;(3) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;(4) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3;Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 24 : Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Giá trị của m :
A 2,7.
B 5,4
C 8,1.
D 6,75.
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A 0,672.
B 4,032.
C 8,96
D 12,096.
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn 0,012 mol một chất béo X, thu được 29,04 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,012 mol X là
A 5,76.
B 11,52.
C 2,88.
D 1,92.
- Câu 27 : Tiến hành 4 thí nghiệm:+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.+ TN2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỉ lệ mol Fe: HNO3= 3: 8) tạo sản phẩm khử NO duy nhất.+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1: 2) vào dung dịch HCl dư.+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỉ lệ mol Zn: FeCl3 = 2: 1).Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A 2
B 0
C 1
D 3
- Câu 28 : Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Nung toàn bộ Y trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A 32 gam.
B 40 gam.
C 24 gam
D 39,2 gam.
- Câu 29 : X, Y, Z, T lần lượt là
A etylaxetat, fructozơ, glucozơ, axit aminoaxetic.
B axit aminoaxetic, glucozơ, fructozơ, etylaxetat.
C etylaxetat, glucozơ, fructozơ, axit aminoaxetic.
D etylaxetat, glucozơ, axit aminoaxetic, fructozơ.
- Câu 30 : Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là
A 4
B 7
C 5
D 6
- Câu 31 : Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 18,48 lít O2 (đktc), thu được 15,96 lít CO2 (đktc)và 9,9 gam H2O. Đun nóng m gam X với 375 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 7,3125 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,52 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (gam) của este đơn chức trong X có giá trị là
A 6,375.
B 6,250.
C 5,735.
D 5,500.
- Câu 32 : Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X (mạch hở, được tạo nên các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin) và este Y (được tạo nên từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và etanol). Đun nóng m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 35,28 gam hỗn hợp muối. Đốt hết lượng muối trên cần 25,088 lít O2 (đktc), thu được H2O, Na2CO3, N2 và 34,32 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A 29
B 28
C 30
D 31
- Câu 33 : Trộn 14,238 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 6,496 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,784 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 116,774 gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T, trong đó có chứa 0,014 mol H2. Thêm NaOH vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và khí ngừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,798 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 16,1 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A 4,79.
B 3,52.
C 3,80.
D 4,50
- Câu 34 : Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của m và x lần lượt là
A 320 và 3,25.
B 200 và 3,25
C 400 và 5,2
D 400 và 6,5.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein