Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Cho dãy các chất: HOCH2CHO, C2H2, HCOOH, HCOOCH3, CH3CHO, C12H22O11 (saccarozơ), C6H12O6 (glucozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 2 : Cho các chất sau: (1) amoniac, (2) anilin, (3) etylamin, (4) đietylamin. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần tính bazơ của các chất đó?
A. (2) < (1) < (4) < (3)
B. (2) < (1) < (3) < (4)
C. (2) < (3) < (4) < (1)
D. (1) < (2) < (3) < (4)
- Câu 3 : Cho phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình là
A. 10
B. 9
C. 14
D. 12
- Câu 4 : HCOOH có tên gọi là gì?
A. axit fomic.
B. axit acrylic
C. axit axetic.
D. axit propionic.
- Câu 5 : Triolein có công thức là gì?
A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
- Câu 6 : X chứa C, H, O mạch thẳng. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối và 0,2 mol một ancol có tỉ khối hơi so với O2 là 1. Xác định CTCT của X?
A. (CH3COO)2C2H4
B. C4H9COOCH3
C. HOOC-CH2-COOCH3
D. CH3OOC-CH2-COOCH3
- Câu 7 : Thủy phân hoàn toàn 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Xác định X và Y
?
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)CH3
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3
- Câu 8 : Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 6
B. 6,4
C. 4,6
D. 9,6
- Câu 9 : Nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) có vị trí trong bảng tuần hoàn là gì?
A. chu kì 2, nhóm VIA.
B. chu kì 3, nhóm VIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA.
D. chu kì 2, nhóm VIIA.
- Câu 10 : Cho hình ảnh về các loại thực vật sau: Cây mía (A), khoai lang (B), nho (C), sợi bông (D). Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong A, B, C, D lần lượt là
A. Mantozơ, tinh bột, fructozơ, xenlulozơ.
B. Saccarozơ, tnh bột, glucozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, tinh bột.
D. Saccarozơ, tinh bột, frutozơ, xenlulozơ.
- Câu 11 : Số đồng phân bậc 2 của C4H11N là bao nhiêu?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 12 : Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm là?
A. xenlulozơ
B. tinh bột.
C. ancol etylic.
D. glucozơ và fructozơ.
- Câu 13 : Este X chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong có ancol. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2
B. 6
C. 4
D. 3
- Câu 14 : Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg chất đó (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 28,78 lít.
B. 14,39 lít.
C. 15,39 lít.
D. 24,39 lít.
- Câu 15 : Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
D. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
- Câu 16 : Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức X là :
A. C2H5COOCH3
B. C2H3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
- Câu 17 : Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH3COOCH=CHCH3
B. CH2=CHCH2COOCH3
C. CH2=CHCOOC2H5
D. C2H5COOCH=CH2
- Câu 18 : Để xà phòng hóa hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7
D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
- Câu 19 : Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COO-CH=CH2.
B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. HCOO-CH2-CH2CH3.
D. CH2=CH-COO-CH3.
- Câu 20 : Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 21 : Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH
(phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:Nhận xét nào sau đây đúng?A. T là C6H5NH2.
B. Z là C2H5NH2.
C. Y là C6H5OH.
D. X là NH3.
- Câu 22 : Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):(a) X + 2NaOH → X1 + 2X3.
A. X có công thức phân tử là C8H14O4.
B. X1 hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Nhiệt độ sôi của X4 lớn hơn 13.
D. X tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1:1.
- Câu 23 : Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl dư và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 ở đktc. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
A. 16,085
B. 18,300
C. 14,485
D. 18,035
- Câu 24 : Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là :
A. CH3COOCH3
B. HCOOC3H7
C. C2H5COOCH3
D. CH2=CHCOOCH3
- Câu 25 : Cho 6,16g este đơn chức phản ứng vừa hết dung dịch NaOH thu được 5,74g muối và 3,22g ancol Y. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Vinyl fomat
D. Vinyl axetat
- Câu 26 : Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là gì?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 27 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 28 : Số đồng phân α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9NO2 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 29 : Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 30 : Trong các chất sau chất nào có liên kết peptit?
A. Xenlulozơ
B. Nilon-6.
C. Protein
D. Tơ Lapsan.
- Câu 31 : Chất không tan được trong nước lạnh là gì?
A. glucozơ
B. tinh bột.
C. saccarozơ
D. fructozơ.
- Câu 32 : Đặt hai cốc A và B chứa dung dịch HCl loãng (dùng dư) trên hai đĩa cân, cân ở trạng thái cân bằng. Thực hiện các thí nghiệm sau:Giả sử nước bay hơi không đáng kể, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp cân trở lại vị trí cân bằng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 33 : Este vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là gì?
A. CH3COOCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2
D. HCOOCH3
- Câu 34 : Cho các chất : \((a)\,CH \equiv CH,(b)\,C{H_3}C \equiv CC{H_3}\); ( c) HCOOCH3; ( d) glucozơ; (e) CH3COOCH3. Có bao nhiêu chất cho phản ứng tráng bạc?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein