Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 Trư...
- Câu 1 : Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:
A. 2 và 4.
B. 1,8 và 3,6.
C. 1,6 và 3,2.
D. 1,7 và 3,4.
- Câu 2 : Chất khí là nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit là
A. CO2
B. N2.
C. O2
D. SO2
- Câu 3 : Hòa tan 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Cho khí clo vừa đủ đi qua rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, chất rắn còng lại nặng 58,5g. Thành phần % khối lượng hỗn hợp hai muối ban đầu là
A. 29,5; 70,5
B. 28,06; 71,94
C. 65; 35
D. 50; 50
- Câu 4 : Cho các phản ứng sau:(a) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 5 : Cho 4 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,2 gam khí thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là
A. 10,5g
B. 15,5g
C. 11,1g
D. 1,55g
- Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì số mol khí thoát ra gấp 1,5 lần số mol X đã phản ứng. X có thể ứng với dãy các chất nào sau đây?
A. Fe3O4, FeCO3 và FeSO3.
B. Fe, Fe3O4 và FeS.
C. FeO, FeCO3 và FeSO4.
D. Fe, FeCO3 và FeSO3.
- Câu 7 : X là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Nguyên tố X là
A. P.
B. O.
C. S
D. F
- Câu 8 : Để thu được 3,36 lit O2 (đktc) cần nhiệt phân hoàn toàn một lượng tinh thể KClO3.5H2O là
A. 12,25g
B. 21,25g
C. 31,875g
D. 63,75g
- Câu 9 : Khí CO2 có lẫn khí HCl. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để loại bỏ khí HCl?
A. nước vôi trong.
B. dung dịch Na2CO3.
C. dung dịch NaHCO3.
D. dung dịch NaOH.
- Câu 10 : Cho các phản ứng sau:(1) NH3 + CuO →
A. 3.
B. 2.
C. 4
D. 5
- Câu 11 : Phân lân là loại phân bón hóa học có chứa nguyên tố
A. Nitơ.
B. Phôtpho.
C. Kali.
D. Đồng.
- Câu 12 : Cho dãy các chất sau: P, Mg, CuO, Na2CO3, Fe3O4. Số chất trong dãy khử được HNO3 trong dung dịch HNO3 đặc, đun nóng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 13 : Dung dịch A: 0,1mol M2+ ; 0,2 mol Al3+; 0,3 mol SO42- và còn lại là Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu được 47,7 gam rắn. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Cu.
D. Mg.
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng brom đã phản ứng là
A. 8 gam.
B. 16 gam.
C. 20 gam.
D. 24 gam.
- Câu 15 : Dung dịch có pH < 7 là
A. HNO3.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. NH3.
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X không no, mạch hở cần dùng 0,5 mol khí O2, thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,7.
B. 16,1.
C. 15,9.
D. 25,4.
- Câu 17 : Khi nung 54,2 g hỗn hợp muối nitrat của kali và natri thu được 6,72 lit khí (đktc). Thành phần % khối lượng của hỗn hợp muối là
A. 52,73% NaNO3 và 47,27% KNO3
B. 72,73% NaNO3 và 27,27% KNO3
C. 62,73% NaNO3 và 37,27% KNO3
D. 62,73% KNO3 và 37,27% NaNO3
- Câu 18 : Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,05 và 0,1.
B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03.
D. 0,03 và 0,12.
- Câu 19 : Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là
A. C8H8O2.
B. C7H6O2.
C. C9H10O2.
D. C9H8O2.
- Câu 20 : Amino axit X tác dụng với NaOH và H2SO4 loãng đều theo tỉ lệ mol 1 : 1. X có thể là
A. Lysin.
B. Alanin.
C. Glutamic.
D. Glyxin.
- Câu 21 : Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét đúng là
A. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
D. Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O.
- Câu 22 : Hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin. Cho 12 gam X tác dụng với HCl dư, thu được 19,3 gam muối. Mặt khác, cho 12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,82.
B. 7,76.
C. 9,70.
D. 11,64.
- Câu 23 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol saccarozơ thì thu được x mol glucozơ. Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,05.
C. 0,1.
D. 0,15.
- Câu 24 : Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 150 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,68 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 2,24 lít
- Câu 25 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 26 : Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử \(C_5H_8O_4\). X có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm ba chất hữu cơ, trong đó hai chất hữu cơ đơn chức. Số công thức cấu tạo của X là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 27 : Cho biết một số thông tin về tính chất của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z và T như sau:Dấu (+): có phản ứng; Dấu (-): không phản ứng.
A. Triolein, Glucozơ, Xenlulozơ và Tristearin.
B. Tripanmitin, Saccarozơ, Fructozơ và Triolein.
C. Triolein, Glucozơ, Fructozơ và Tristearin.
D. Tristearin, Glucozơ, Saccarozơ và Triolein.
- Câu 28 : Cho 14,7 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với chất tan trong X cần dùng V ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 100.
B. 200.
C. 300.
D. 400.
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam hỗn hơp X gồm lysin, alanin, glyxin cần dùng vừa đủ 16,24 lít khí O2 (đkc), sau đó cho sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 55 gam kết tủa. Mặt khác, cho 15,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thì khối lượng muối thu được là
A. 18,35.
B. 18,80.
C. 16,40.
D. 19,10.
- Câu 30 : Cho các phát biểu sau:(a) Ở điều kiện thường, các amino axit đều là các chất rắn kết tinh.
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 31 : Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là
A. 0,12 mol.
B. 0,11 mol.
C. 0,13 mol.
D. 0,10 mol.
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn 29,6 gam X trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 29,6 gam X trong dung dịch HCl (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho m gam bột Mg vào Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 9,6.
C. 7,0.
D. 8,4.
- Câu 33 : Hỗn hợp X chứa lysin, axit glutamic, alanin và hai amin no, đơn chức mạch hở. Cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 8,33) gam muối. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 0,6675 mol O2 thu được 1,16 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị gần nhất của m là
A. 13,0.
B. 12,5.
C. 14,0.
D. 13,5.
- Câu 34 : X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết pvà 50 < MX < MY) Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Khi đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a mol muối của X và b mol muối của Y. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 1.
B. 2 : 1.
C. 5 : 2.
D. 7 : 3.
- Câu 35 : Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở và amino axit Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn 42 gam E cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOONa . Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi (vừa đủ), thu được muối Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, N2 và 27 gam H2O. Số liên kết peptit trong X là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 36 : Phát biểu đúng là
A. Hợp chất có nhóm OH- trong phân tử gọi là ancol.
B. Tơ nitron, tơ nilon-6,6 đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ đều thu được fructozơ.
D. Chất béo không tan trong nước.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein