Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 Trư...
- Câu 1 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (ở đktc). Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 42,7.
B. 39,3.
C. 40,9.
D. 45,4.
- Câu 2 : Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là
A. H2O.
B. O2.
C. N2.
D. CO2.
- Câu 3 : Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu vàng. Chất X là
A. NaCl.
B. NaF.
C. NaNO3.
D. Na3PO4.
- Câu 4 : Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng?
A. Na.
B. Al.
C. Cr.
D. Fe.
- Câu 5 : Cao su Buna–S được điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3- đien với
A. nitơ.
B. stiren.
C. vinyl xianua.
D. lưu huỳnh.
- Câu 6 : Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3 là
A. Al.
B. Ag.
C. Zn.
D. Mg.
- Câu 7 : Cacbohirat nào sau đây không tan trong nước?
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
- Câu 8 : Kali nitrat là thành phần chính có trong thuốc nổ đen. Công thức của kali nitrat là
A. KNO2.
B. KNO3.
C. KCl.
D. KHCO3.
- Câu 9 : Cho các chất sau: etylamin, glyxin, phenylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 10 : Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 8,96.
C. 5,60.
D. 4,48.
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, hai chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C2H8N2.
D. C4H12N2.
- Câu 12 : Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ dưới đây) dùng để
A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch.
B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.
D. tách chất lỏng và chất rắn.
- Câu 13 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42– → BaSO4?
A. Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH.
B. Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O.
C. BaCl2 + Ag2SO4 → BaSO4 + 2AgCl.
D. Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O.
- Câu 14 : Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. xenlulozơ và fructozơ.
B. tinh bột và glucozơ.
C. xenlulozơ và glucozơ.
D. saccarozơ và fructozơ.
- Câu 15 : Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr và FeCl3. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Số polime có nguồn gốc xenlulozơ là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 17 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:- Phần 1: Cho từ từ vào120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
A. 2 : 3.
B. 2 : 1.
C. 1 : 2.
D. 2 : 5.
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A, thu được b mol CO2 và c mol nước (biết b – c = 5a). Khi hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam chất B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
A. 35,36.
B. 35,84.
C. 36,48.
D. 36,24.
- Câu 19 : Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Z có số mol gấp 2 lần số mol của Y.
B. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2.
C. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
- Câu 20 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \(X \to Y( + HCl) \to Z( + T) \to X\)Cho các chất: Fe(OH)2, Mg(OH)2, CaCO3, Fe(NO3)3. Số chất có thể thỏa mãn X trong sơ đồ trên là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 21 : Cho các phát biểu sau:(1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước…có công thức là KAl(SO4)2.24H2O.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 22 : Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hiđro, axetilen và etilen (trong đó số mol của 2 hiđrocacbon bằng nhau) đi qua Ni nung nóng (H = 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng?
A. 6,6 gam.
B. 5,4 gam.
C. 4,4 gam.
D. 2,7 gam.
- Câu 23 : Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
A. 5,40.
B. 8,10.
C. 4,05.
D. 6,75.
- Câu 24 : Cho các phát biểu sau:(a) Mỡ heo và dầu dừa đều có thành phần chính là chất béo.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 25 : Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là
A. 2,464.
B. 2,520.
C. 3,136.
D. 2,688.
- Câu 26 : Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa một loại nhóm chức, MX < MY < MZ < 260). Cho 52,7 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M được m gam một muối duy nhất và a gam hỗn hợp F gồm ba ancol. Đốt cháy hoàn toàn 9,61 gam hỗn hợp F, thu được 6,944 lít CO2 và 8,37 gam nước. Tổng số nguyên tử H có trong ba phân tử X, Y, Z là
A. 28.
B. 32.
C. 30.
D. 26.
- Câu 27 : Hoà tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Na, K, BaO và Al2O3 vào nước được dung dịch X và 4,48 lít H2. Cho X tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol H2SO4 và 0,5 mol HCl được dung dịch Y chứa 41,65 gam hỗn hợp chất tan và 38,9 gam kết tủa Z. Trong hỗn hợp ban đầu, chất nào có số mol lớn nhất?
A. K.
B. BaO.
C. Na.
D. Al2O3.
- Câu 28 : Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ theo các bước sau đây:Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1ml dung dịch NaOH 10%.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 29 : Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V1 lít khí.
A. CaCO3, NaHCO3.
B. CaCO3, NaHSO4.
C. FeCO3, NaHSO4.
D. FeCO3, NaHCO3.
- Câu 30 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối (có tỉ lệ mol 1 : 3) và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35.
B. 26.
C. 25.
D. 29.
- Câu 31 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 4,545 gam KNO3 và a mol H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 63,325 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với metan bằng 38/17.Thêm dung dịch KOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là
A. 34,6.
B. 28,4.
C. 27,2.
D. 32,8.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein