Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn: Khoa Học Xã Hội ch...
- Câu 1 : Nội dung nào sau đây không có trong "Trật tự 2 cực Ianta"?
A. Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
B. Trật tự thế giới mới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác...
D. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
- Câu 2 : . "Chiến tranh lạnh" được đánh dấu bằng sự kiện
A. sau khi các nước Đông Âu tuyên bố hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến hành xây dựng CNXH (1949).
B. sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8/1945).
C. khi Tổng thống Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ, kêu gọi đẩy mạnh hoạt động chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa, "bảo vệ thế giới tự do" (3/1947).
D. Mĩ đưa ra "Kế hoạch Mácsan", được các nước tư bản phương Tây chấp thuận (6/1947).
- Câu 3 : Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy" vì
A. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.
B. phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này.
C. sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập.
D. sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
- Câu 4 : Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ về quan điểm đổi mới của Đảng ta?
A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa - xã hội.
B. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
D. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội.
- Câu 5 : Nơi tập trung nhiều nhất dầu mỏ, khí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là
A. ven biển Đỏ.
B. ven biển Địa Trung Hải
C. ven vinh Ô - man
D. ven vinh Péc-xích
- Câu 6 : Lãnh hải là vùng biển
A. giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
C. được quy định nhằm đảm bảo việc thực hiện chủ quyền nước ta trên biển.
D. nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhung tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động về hàng hải, hàng không.
- Câu 7 : Cơ cấu dân số theo lao động cho biết
A. nguồn lao động và dân số không hoạt động kinh tế.
B. dân số hoạt động hay không hoạt động kinh tế.
C. nguồn lao động và dân số không hoạt động kinh tế.
D. nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
- Câu 8 : Được gọi là xuất siêu khi
A. giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn hàng xuất khẩu.
B. giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
C. giá trị hàng xuất khẩu bằng giá trị hàng nhập khẩu.
D. giá trị hàng xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng nhập khẩu.
- Câu 9 : Tài nguyên chính của miền Tây Trung Quốc là
A. đất, rừng, thủy năng.
B. rừng, đồng cỏ, khoáng sản.
C. rừng, thủy năng, khoáng sản.
D. đồng cỏ, khoáng sản, đất phù sa.
- Câu 10 : Ngành công nghiệp nào được ưu tiên phát triển phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
C. Công nghiệp luyện kim đen, màu.
D. Công nghiệp cơ khí- điện tử.
- Câu 11 : Cho biểu đồ về đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017
A. Cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.
B. Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.
C. Qui mô đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.
D. Chuyển dịch cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.
- Câu 12 : Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng:
A. Hội nhập vào nền kinh tế thế giới
B. Mở rộng đầu tư ra nước ngoài.
C. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Câu 13 : Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở
A. bán đảo Trung - Ấn, khu vực cận nhiệt.
B. bán đảo Đông Dương, khu vực ôn đới.
C. rìa phía đông bán đảo Đông Dương.
D. rìa phía đông nam Thái Bình Dương.
- Câu 14 : Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc?
A. Địa hình cao ở hai đầu, thấp ở giữa
B. Có cao nguyên đá vôi cao đồ sộ.
C. Gồm các dãy núi song song và so le nhau.
D. Địa hình thấp và hẹp ngang.
- Câu 15 : Ở miền Trung, lũ quét thường diễn ra từ
A. tháng VI - X.
B. tháng VII - X.
C. tháng X - XII.
D. tháng IX - I.
- Câu 16 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
A. Kon Tum.
B. Hậu Giang.
C. Lào Cai.
D. Bạc Liêu.
- Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Đồng Mô thuộc hệ thống lưu vực sông
A. Cả.
B. Mê Công.
C. Đồng Nai.
D. Hồng.
- Câu 18 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng IX?
A. Cần Thơ.
B. Đà Lạt.
C. Đồng Hới.
D. Sa Pa
- Câu 19 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Yên Tử.
B. Nam Châu Lãnh.
C. Pu Hoạt.
D. Phia Ya
- Câu 20 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các thị trường nào sau đây nước ta xuất siêu?
A. Nhật Bản, Đài Loan, Xin-ga-po.
B. Hoa Kì, Anh, Ô-xtrây-li-a
C. Hoa Kì, Ấn Độ, Xin-ga-po.
D. Anh, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a
- Câu 21 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có các ngành chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulô?
A. Vinh.
B. Quảng Ngãi.
C. Hạ Long.
D. Thanh Hóa
- Câu 22 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có biên độ nhiệt trung bình năm lớn nhất?
A. Nha Trang.
B. Lạng Sơn.
C. Cà Mau.
D. Điện Biên Phủ.
- Câu 23 : Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu của các vùng lãnh thổ nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng chịu tác động của gió đông nam về mùa hạ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ mưa tập trung chủ yếu vào thu - đông.
C. Tây Nguyên và Nam bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.
D. Đồng bằng Nam bộ là nơi đón gió mùa Tây Nam sớm nhất.
- Câu 24 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Nha Trang.
C. Quy Nhơn
D. Hà Nội.
- Câu 25 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành công nghiệp chế tạo ở Đông Nam Á phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
A. Hình thành được các thương hiệu mạnh.
B. Đẩy mạnh liên doanh với nước ngoài.
C. Lao động lành nghề ngày càng đông.
D. Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa.
- Câu 26 : Vai trò quan trọng nhất của các lâm trường ở Bắc Trung Bộ là
A. trồng rừng phòng hộ ven biển.
B. khai thác đi đôi với tu bổ rừng.
C. trồng rừng làm nguyên liệu giấy.
D. chế biến gỗ và lâm sản khác
- Câu 27 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành hàng không nước ta có bước phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
A. Đẩy mạnh việc liên kết với nước ngoài.
B. Nhu cầu đi lại của người dân ngày càng tăng.
C. Nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
D. Nhu cầu xuất khẩu hàng hóa ngày càng lớn.
- Câu 28 : Nguyên nhân mang tính quyết định làm cho lao động hoạt động trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là do
A. tác động từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. nước ta thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. các doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập cao.
D. nước ta thực hiện chính sách mở cửa kinh tế.
- Câu 29 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói đến ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
A. Góp phần đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.
C. Đẩy nhanh tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn.
D. Nảy sinh các vấn đề về an ninh trật tự.
- Câu 30 : Thời tiết nắng ấm trong mùa đông ở miền Bắc nước ta chủ yếu là do ảnh hưởng bởi
A. gió phơn Tây Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc
C. gió mùa Đông Bắc
D. gió mùa mùa hạ.
- Câu 31 : Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á?
A. Có các đồng bằng rộng lớn ven biển.
B. Đất phù sa chiếm phần lớn diện tích.
C. Địa hình chủ yếu là núi, đồi và núi lửa
D. Có hệ thống sông ngòi khá dày đặc
- Câu 32 : Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta hiện nay là
A. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
B. tập trung phát triển ngành chăn nuôi.
C. đẩy mạnh việc nuôi trồng thủy sản.
D. tập trung mở rộng quy mô các trang trại.
- Câu 33 : Loại hình giao thông vận tải đường sông của nước ta mới được khai thác ở mức độ thấp chủ yếu là do
A. chế độ nước thất thường, lũ lụt xảy ra ở nhiều sông.
B. chỉ chú trọng phát triển một số tuyến sông chính.
C. chậm đổi mới phương tiện và cơ sở vật chất kĩ thuật.
D. khí hậu thất thường, thường diễn ra mưa lớn.
- Câu 34 : Giải pháp nào sau đây là chủ yếu nhất nhằm kéo dài thời gian lưu trú của khách quốc tế ở nước ta?
A. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
B. Bảo vệ tài nguyên và môi trường.
C. Phát triển giao thông vận tải.
D. Mở rộng các sân bay quốc tế.
- Câu 35 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta?
A. Xây dựng các ngành kinh tế trọng điểm.
B. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
C. Hình thành các khu công nghiệp tập trung.
D. Quy hoạch các vùng chuyên canh nông nghiệp.
- Câu 36 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Công nghiệp luyện kim phân bố rộng rãi hơn công nghiệp cơ khí.
B. Giá trị sản xuất công nghiệp có sự chênh lệch lớn giữa các tỉnh.
C. Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác có xu hướng giảm.
- Câu 37 : Cơ cấu công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chưa được định hình rõ nét chủ yếu là do
A. thiếu nguồn lao động có tay nghề.
B. hạn chế về điều kiện kĩ thuật và vốn.
C. chưa có các mỏ khoáng sản lớn.
D. chưa đảm bảo được nhu cầu về điện.
- Câu 38 : Lũ ở đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là
A. lên nhanh rút nhanh.
B. lên chậm rút nhanh.
C. lên chậm rút chậm.
D. lên nhanh rút chậm.
- Câu 39 : Nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. vị trí địa lí thuận lợi.
B. giàu tài nguyên thiên nhiên.
C. thị trường tiêu thụ lớn.
D. cơ sở vật chất hiện đại.
- Câu 40 : Phát biểu nào sau đây không đúng về khí hậu của đồng bằng sông Cửu Long?
A. Mùa lũ đến sớm hơn đồng bằng sông Hồng.
B. Mùa mưa kéo dài hơn các vùng khác
C. Mùa khô sâu sắc hơn vùng Tây Nguyên.
D. Cân bằng ẩm trong năm rất lớn
- Câu 41 : Cho biểu đồ về GDP của nước ta, năm 2010 và 2016:
A. Quy mô và cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2010 và 2016.
B. Giá trị GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2010 và 2016.
C. Chuyển dịch cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2010 và 2016.
D. Sự thay đổi giá trị GDP theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2010 và 2016.
- Câu 42 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét nào sau đây đúng về ngành du lịch nước ta?
A. Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch quốc tế đến nước ta giảm.
B. Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch nội địa có xu hướng giảm.
C. Năm 2007 so với năm 2000, tỉ trọng khách du lịch từ Nhật Bản đến nước ta giảm.
D. Năm 2007 so với năm 1995, doanh thu từ du lịch nước ta tăng 7,03 lần.
- Câu 43 : Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng sản xuất?
A. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
B. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
C. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
D. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn Quốc gia
- Câu 44 : Hạn chế lớn nhất đối với kinh tế - xã hội ở vùng đồng bằng sông Hồng là
A. dân số quá đông, mật độ dân số cao.
B. có nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán, bão.
C. thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp.
D. tài nguyên đất, nước trên mặt bị xuống cấp.
- Câu 45 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về ngành nông nghiệp nước ta?
A. Năm 2007 so với 2000, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng gần 1,12 lần.
B. Năm 2007 so với 2000, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng 4%.
C. Năm 2007, sản lượng lúa ở tỉnh Phú Thọ cao hơn tỉnh Tây Ninh.
D. Năm 2007, tỉnh Sơn La có số lượng ít nhiều hơn số lượng trâu.
- Câu 46 : Để trở thành một vùng kinh tế quan trọng của đất nước, đồng bằng sông Cửu Long phải tập trung giải quyết vấn đề nào sau đây?
A. Giải quyết việc thiếu nước ngọt vào mùa khô.
B. Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực.
D. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.
- Câu 47 : Giải pháp quan trọng nhằm tạo ra bước ngoặt trong sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là
A. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
B. đẩy mạnh đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
C. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. xây dựng các nhà máy thủy điện lớn.
- Câu 48 : Giải pháp chủ yếu mang tính lâu dài nhằm tăng cường cơ sở năng lượng cho Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. xây dựng mới các nhà máy nhiệt điện.
B. sử dụng điện qua đường dây 500KV.
C. xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện.
D. mua điện từ các quốc gia: Lào, Cam-pu-chia
- Câu 49 : Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
A. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm.
B. tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.
C. gió mùa Đông Bắc hoạt độngở mùa đông.
D. một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít.
- Câu 50 : Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay?
A. Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm.
B. Nhà nước quản lí các ngành then chốt.
C. Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước.
D. Còn chưa theo hướng công nghiệp hóa
- Câu 51 : Chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta chủ yếu do có
A. thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển.
B. cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu nhập.
C. tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao động.
D. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng khắp
- Câu 52 : Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta tập trung trên hệ thống sông
A. Sông Hinh.
B. Thái Bình.
C. Hồng.
D. Đồng Nai.
- Câu 53 : Nước ta bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm
A. 1986.
B. 1985.
C. 1987.
D. 1988.
- Câu 54 : Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Dân có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.
B. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Đất cát pha ở các đồng bằng ven biển.
D. Đất badan màu mỡ ở vùng đồi trước
- Câu 55 : Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Biển đóng vai trò hình thành chủyếu.
B. Đất thường nghèo, có ít phù sa sông.
C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Hẹp ngang và bịcác dãy núi chia cắt
- Câu 56 : Tổ chức lãnh thổ công nghiệp nhằm mục đích để :
A. Thúc đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
B. Sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường.
C. Sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ.
D. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất – kỹ thuật để phát triển đất nước
- Câu 57 : Trung tâm công nghiệp nào sau đây có ý nghĩa địa phương?
A. Hải Phòng, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D. Thái Nguyên, Việt Trì.
- Câu 58 : Than nâu phân bố nhiều nhất ở
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Câu 59 : Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Số đô thị giống nhau ở các vùng.
B. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.
C. Trình độ đô thị hóa còn rất thấp.
D. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.
- Câu 60 : Trên lãnh thổ Việt Nam, số con sông có chiều dài từ 10km trở lên là
A. 3620.
B. 3260.
C. 2630.
D. 2360.
- Câu 61 : Cho biểu đồ về GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010- 2016:
A. Tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010- 2016.
B. Cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010- 2016.
C. Giá trị GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010- 2016.
D. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010- 2016.
- Câu 62 : Điều kiện nào sau đây cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Yếu tố thị trường.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp.
D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Câu 63 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
A. Đồng Hới.
B. Đông Hà.
C. Cửa Lò.
D. Hồng Lĩnh.
- Câu 64 : Vùng có sản lượng lương thực đứng đầu nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 65 : Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta hiện nay là
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 66 : Phát biểu nào sau đây đúng với tự nhiên Đông Nam Á lục địa?
A. Có khí hậu chủ yếu là nhiệt đới gió mùa
B. Nhiều đồi núi và núi, sông ngòi ngắn.
C. Tập trung rất nhiều đảo và các quần đảo.
D. Chủ yếu là đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
- Câu 67 : Một trong những biểu hiện về khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là:
A. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
B. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với vùng sinh thái nông nghiệp.
C. Các sản phẩm nông nghiệp đã đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.
D. Nhà nước bắt đầu có các chính sách qua tâm đến nông nghiệp, nông thôn.
- Câu 68 : Vùng biển nước ta rất giàu nguồn lợi hải sản với tổng trữ lượng vào khoảng
A. 3-3,5 triệu tấn.
B. 3,9-4,0 triệu tấn.
C. 2-3 triệu tấn.
D. trên 4,0 triệu tấn.
- Câu 69 : Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các
A. đảo ven bờ.
B. đảo xa bờ.
C. hải đảo.
D. quần đảo.
- Câu 70 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
A. Chính sách phát triển, nhu cầu về du lịch tăng.
B. Thu hút nhiều vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.
C. Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở lưu trú tốt.
D. Nhu cầu du lịch tăng, có nhiều di sản thế giới.
- Câu 71 : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á – ASEAN- được thành lập vào năm nào?
A. 1995.
B. 1977.
C. 1997.
D. 1967.
- Câu 72 : Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất đến cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta ?
A. địa hình.
B. khí hậu.
C. sông ngòi.
D. đất đai.
- Câu 73 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mức tiêu thụ điện bình quân đầu người ở Đông Nam Á còn thấp?
A. Ngành điện hoạt động còn hạn chế.
B. Công nghiệp chưa phát triển mạnh.
C. Trình độ đô thị hóa còn chưa cao.
D. Chất lượng cuộc sống dân cư thấp.
- Câu 74 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Trị An thuộc lưu vực hệ thống sông
A. Mã.
B. Đồng Nai.
C. Thu Bồn.
D. Cả.
- Câu 75 : Nguyên nhân chủ yếu làm tăng thêm tính bấp bênh của nông nghiệp nước ta là
A. khí hậu phân hóa theo Bắc -Nam và theo độ cao.
B. địa hình, đất trồng, sông ngòi có sự phân hóa rõ.
C. thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
D. đất trồng có nhiều loại và sinh vật rất phong phú.
- Câu 76 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào?
A. Nghệ An.
B. Ninh Bình.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Trị.
- Câu 77 : Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có
A. 2 nhóm với 19 ngành công nghiệp.
B. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp.
C. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp.
D. 5 nhóm với 32 ngành công nghiệp
- Câu 78 : Điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển ở nước ta là
A. khối lượng hàng hóa luân chuyển tương đối lớn.
B. có nhiều cảng nước sâu và cụm cảng quan trọng.
C. các tuyến đường ven bờ chủ yếu hướng bắc - nam.
D. đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
- Câu 79 : Chế độ nước của hệ thống sông ngòi nước ta phụ thuộc vào
A. đặc điểm địa hình.
B. hướng dòng chảy.
C. độ dài của các con sông.
D. chế độ mưa theo mùa
- Câu 80 : Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có
A. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng.
B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn.
D. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước
- Câu 81 : Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Diện tích nuôi trồng được mở rộng.
B. Đánh bắt ở ven bờ được chú trọng.
C. Phương tiện sản xuất được đầu tư.
D. Sản phẩm qua chế biến càng nhiều.
- Câu 82 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Hải Phòng không có ngành chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?
A. Sản phẩm chăn nuôi.
B. Đường sữa, bánh kẹo.
C. Rượu, bia, nước giải khát.
D. Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều.
- Câu 83 : Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do
A. địa hình bằng phẳng, chủ yếu trồng lúa
B. nhiều dân tộc sinh sống, diện tích đất rộng.
C. chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống.
D. diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản.
- Câu 84 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có ngã ba biên giới quốc gia?
A. Quảng Ninh.
B. Lào Cai.
C. Lai Châu.
D. Điện Biên.
- Câu 85 : Thiên tai nào sau đây gây tác hại rất lớn cho sản xuất và đời sống nhân dân ở vùng ven biển nước ta?
A. Cát bay, cát chảy.
B. Xâm nhập mặn.
C. Bão.
D. Sạt lở bờ biển.
- Câu 86 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 24, nước có giá trị nhân khấu lớn nhất từ nước ta là
A. Ấn Độ.
B. Thái Lan.
C. Hoa Kỳ.
D. Nhật Bản.
- Câu 87 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người thấp nhất?
A. Đồng Tháp.
B. Đồng Nai.
C. Bình Định.
D. Lâm Đồng.
- Câu 88 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình dân số nước ta giai đoạn 1960 – 2007?
A. Tỉ lệ dân nông thôn đạt 80% năm 2007.
B. Dân số thành thị tăng, nông thôn giảm.
C. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn.
D. Tỉ lệ dân số thành thị có xu hướng tăng.
- Câu 89 : Khu vực nào sau đây có thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa?
A. Vùng núi Đông Bắc
B. Vùng núi thấp Tây Bắc
C. Bán bình nguyên Đông Nam Bộ.
D. Đồi núi thấp Bắc Trung Bộ.
- Câu 90 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão vào tháng 8?
A. Nam Bộ.
B. Tây Bắc Bộ.
C. Trung và Nam Bắc Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
- Câu 91 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất?
A. Lai Châu.
B. Đắk Nông.
C. Kon Tum.
D. Quảng Bình.
- Câu 92 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, thứ tự các đô thị theo quy mô dân số giảm dần là
A. Hội An, Đông Hà, Vinh.
B. Vinh, Hội An, Đông Hà.
C. Đông Hà, Vinh, Hội An.
D. Vinh, Đông Hà, Hội An.
- Câu 93 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 14, thứ tự các cao nguyên từ bắc xuống nam là
A. Pleiku, Lâm Viên, Kon Tum, Di Linh.
B. Kon Tum, Lâm Viên, Pleiku, Di Linh.
C. Di Linh, Lâm Viên, Kon Tum, Pleiku.
D. Kon Tum, Pleiku, Lâm Viên, Di Linh.
- Câu 94 : Hạn chế nào sau đây là chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Thiếu nguyên nhiên liệu, năng lượng.
B. Nguồn vốn và kĩ thuật còn hạn chế.
C. Trình độ người lao động chưa cao.
D. Cơ sở hạ tầng chưa thật hoàn thiện.
- Câu 95 : Dân số nước ta tập trung đông ở nông thôn không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Lao động nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn.
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. Nghề lúa nước cần nhiều lao động.
D. Diện tích đồng bằng châu thổ rộng.
- Câu 96 : Vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm và nuôi trồng thủy sản?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 97 : Từ năm 1954 đến năm 1975, ở miền Nam, đô thị hóa thực chất
A. là dân nông thôn ồ ạt di cư vào thành thị.
B. là dồn dân phục vụ chiến tranh.
C. gắn liền quá trình công nghiệp hóa
D. gắn liền việc phát triển dịch vụ.
- Câu 98 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Chiếm 16,8% giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005.
B. Có 2 trung tâm công nghiệp quy mô rất lớn.
C. Tập trung mật độ cao ở vùng Đông Nam Bộ.
D. Ngành dệt, may chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu.
- Câu 99 : Lượng khách du lịch nội địa ở nước ta không ngừng tăng lên chủ yếu do
A. chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao.
B. dịch vụ du lịch đa dạng và được cải thiện.
C. loại hình giao thông vận tải đa dạng.
D. đẩy mạnh tổ chức lễ hội truyền thống.
- Câu 100 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. GDP bình quân đạt 17,2 triệu đồng/người năm 2007.
B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
C. Hải Dương có GDP bình quân đầu người cao nhất.
D. Có 2 trung tâm công nghiệp quy mô trên 120 nghìn tỷ đồng.
- Câu 101 : Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam chủ yếu do
A. nhiều dãy núi cao đón gió.
B. mùa mưa kéo dài hơn.
C. mưa phùn vào cuối mùa đông.
D. dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh.
- Câu 102 : Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước ở nước ta?
A. Đóng góp chủ yếu vào các mặt hàng xuất khẩu.
B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C. Chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP.
D. Có số lượng doanh nghiệp nhiều nhất trên cả nước
- Câu 103 : Điểm giống nhau về tự nhiên giữa vùng ven biển Nam Trung Bộ và vùng Tây Nguyên là
A. có một mùa khô sâu sắc
B. mưa chủ yếu vào mùa hè.
C. mưa chủ yếu vào mùa thu đông.
D. có gió Tây khô nóng về mùa hạ.
- Câu 104 : Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước về quốc phòng là
A. cơ sở khai thác nguồn lợi biển đảo.
B. phát triển các ngành kinh tế biển.
C. hệ thống tiên tiêu bảo vệ đất liền.
D. căn cứ tiền ra biển và đại dương
- Câu 105 : Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á?
A. Chăn nuôi chưa là ngành sản xuất chính.
B. Lúa nước là cây lương thực chủ yếu.
C. Chỉ có sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới.
D. Thủy sản là ngành kinh tế truyền thống.
- Câu 106 : Đâu không phải là khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít.
B. hình thức chăn nuôi quảng canh còn phổ biến.
C. lao động ít có kinh nghiệm trong sản xuất.
D. dịch bệnh còn lây lan trên diện rộng.
- Câu 107 : Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu của Đông Nam Bộ do nguyên nhân
A. Thu hút vốn, khoa học, công nghệ.
B. Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
C. Cơ cấu kinh tế tương đối đủ các ngành.
D. Nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.
- Câu 108 : Ý nghĩa xã hội quan trọng nhất trong phát triển thủy điện ở Tây Nguyên là
A. cấp điện cho phát triển công nghiệp.
B. nâng cao chất lượng đời sống.
C. cung cấp nước tưới trong mùa khô.
D. phát triển du lịch, nuôi thủy sản.
- Câu 109 : Công ty Formosa gây sự cố nghiêm trọng về môi trường biển ở Bắc Trung Bộ thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa
B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
- Câu 110 : Chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo hướng
A. tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
B. tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây thực phẩm.
C. giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
D. giảm tỉ trọng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng cây lương thực
- Câu 111 : Địa hình ở Đông Nam Á lục địa mang lại cho sông ngòi đặc điểm nào sau đây?
A. Hàm lượng phù sa lớn.
B. Tổng lượng dòng chảy lớn.
C. Sông nhiều thác ghềnh.
D. Chế độ nước sông phân mùa
- Câu 112 : Tài nguyên có ý nghĩa quan trọng hàng đầu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sinh vật
B. khí hậu.
C. nước
D. đất.
- Câu 113 : Ngành kinh tế nào sau đây còn chiếm tỉ trong nhỏ trong phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thủy sản.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Du lịch.
D. Giao thông.
- Câu 114 : Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của tuyến quốc lộ 1?
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở phía Tây đất nước
B. Nối hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước
C. Nối các vùng kinh tế của cả nước (trừ Tây Nguyên)
D. Là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ
- Câu 115 : Tiềm năng nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. vị trí thuận lợi, gắn với các cảng biển.
B. có thủ đô Hà Nội, trung tâm lớn cả nước
C. lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta
D. nguồn lao động đông, chất lượng cao.
- Câu 116 : Giải pháp quan trọng nhất để ngành công nghiệp nước ta đáp ứng được nhu cầu của thị trường là
A. phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị.
C. đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm
D. xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt.
- Câu 117 : Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của vùng đồng bằng sông Cửu Long có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
A. Cần Thơ.
B. Mỹ Tho.
C. Sóc Trăng.
D. Cà Mau.
- Câu 118 : Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển đánh bắt thủy sản hơn các vùng khác nhờ
A. có nhiều bãi tôm, bãi cá với các ngư trường lớn.
B. đường bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
C. tất cả các tỉnh đều giáp biển, ít thiên tai.
D. khí hậu cận xích đạo, số giờ nắng nhiều.
- Câu 119 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà nhà máy nhiệt điện Phả Lại thuộc tỉnh/thành nào sau đây?
A. Hải Dương.
B. Hà Nội.
C. Quảng Ninh.
D. Hải Phòng
- Câu 120 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến sản xuất cà phê ở Tây Nguyên phát triển chưa ổn định?
A. Lương thực không đảm bảo.
B. Thị trường không ổn định.
C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế.
D. Đất đai dễ bị xói mòn, rửa trôi.
- Câu 121 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2000-2007?
A. Tỉ trọng gia súc luôn nhỏ nhất.
B. Tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt tăng.
C. Tỉ trọng gia cầm giảm.
D. Tỉ trọng gia súc giảm.
- Câu 122 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết địa danh Hà Tiên thuộc tỉnh nào ở nước ta?
A. Quảng Ninh.
B. Kiên Giang.
C. Phú Yên.
D. Nghệ An.
- Câu 123 : Thế mạnh để phát triển các loại cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là do
A. có nhiều cao nguyên đá vôi bằng phẳng, rộng lớn.
B. khí hậu nhiệt đới ấm gió mùa với một mùa đông lạnh.
C. phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác
D. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới nổi tiếng
- Câu 124 : Vùng nội thủy được xem như
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền.
B. vùng nước nằm bên trong đất liền.
C. bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
D. một phần lãnh hải của nước ven biển.
- Câu 125 : Mục tiêu chung của ASEAN là
A. đời sống nhân dân được nâng cao.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
C. hợp tác và cạnh tranh giữa các nước
D. hòa bình, ổn định và cùng phát triển.
- Câu 126 : Các khu công nghiệp tập trung ở nước ta phân bố chủ yếu ở
A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung.
- Câu 127 : Địa hình vùng núi Đông Bắc có đặc điểm là
A. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc-đông nam.
B. gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc-đông nam.
C. có địa hình cao nhất nước ta
D. thấp dần từ phía tây bắc xuống đông nam.
- Câu 128 : Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây của nước ta là đô thị loại 4?
A. Cao Bằng, Đồng Hới, Cam Ranh, Hưng Yên.
B. Cẩm Phả,Tân An, Trà Vinh, Sơn La
C. Sầm Sơn, Hà Tiên, Kom Tum, Vĩnh Long
D. Quảng Trị, Đồng Xoài,Vị Thanh, Hà Giang.
- Câu 129 : Giao thông vận tải của vùng Bắc Trung Bộ đóng vai trò đặc biệt quan trọng do
A. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.
B. là địa bàn trung chuyển giữa Bắc – Nam và Đông - Tây.
C. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
D. có quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đi qua
- Câu 130 : Mục đích chính của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. thay thế cây lương thực
B. khai thác thế mạnh về đất đai.
C. đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. xuất khẩu thu ngoại tệ.
- Câu 131 : Căn cứ vào Át Lát Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các sông nào sau đây có hướng chủ yếu là tây bắc - đông nam?
A. sông Đà, sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
B. sông Cả, sông Đồng Nai, sông Đà, sông Hồng.
C. sông Mã, sông Kì Cùng, sông Hồng, sông Đà.
D. sông Hồng, sông Lục Nam, sông Đà, sông Mã.
- Câu 132 : Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
A. Điều kiện về địa hình.
B. Trình độ thâm canh.
C. Khí hậu và đất đai.
D. Tập quán sản xuất.
- Câu 133 : Nhận định nào sau đây không đúng với ngành ngoại thương nước ta sau Đổi mới?
A. Thị trường buôn bán được mở rộng theo theo hướng đa phương hóa,đa dạng hóa
B. Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu.
C. Hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
D. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
- Câu 134 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hạ Long.
B. Yên Bái.
C. Bắc Giang.
D. Việt Trì.
- Câu 135 : Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành du lịch nước ta?
A. Về phương diện du lịch, nước ta được chia thành 3 vùng.
B. Số lượt khách du lịch nội địa ít hơn khách quốc tế.
C. Hình thành từ những năm 70 của thế kỷ XX.
D. Chỉ thực sự phát triển nhanh từ đầu năm 2000 đến nay.
- Câu 136 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây của nước ta chạy bằng khí tự nhiên?
A. Cà Mau, Thủ Đức, Bà Rịa.
B. Cà Mau, Bà Rịa, Ninh Bình.
C. Bà Rịa, Phả Lại, Cà Mau.
D. Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau.
- Câu 137 : Nhân tố tác động mạnh mẽ nhất tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực - thực phẩm ở nước ta là
A. nguồn nhiên liệu và lao động trình độ cao.
B. thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu.
C. thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển
D. nguồn lao động có kinh nghiệm và thị trường.
- Câu 138 : Hàng không là ngành non trẻ ở nước ta nhưng có bước phát triển nhanh nhờ
A. sự phát triển mạnh của công nghiệp chế tạo máy bay.
B. tận dụng toàn bộ các sân bay sẵn có.
C. mở nhiều đường bay đến tất cả các nước trên thế giới.
D. nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
- Câu 139 : Cảnh quan thiên nhiên mùa đông của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. bầu trời ít mây, tiết trời lạnh, mưa ít, nhiều loài cây rụng lá.
B. trời mát dịu, tiết trời lạnh, mưa nhiều, cây cối xanh tốt.
C. trời nắng nóng, tiết trời lạnh, mưa nhiều, cây cối xanh tươi.
D. bầu trời nhiều mây, tiết trời lạnh, ít mưa, nhiều loài cây rụng lá
- Câu 140 : Đảm bảo tốt nhu cầu về lương thực, thực phẩm cho nông dân vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là biện pháp để
A. thu hút lao động từ các vùng khác đến.
B. xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống dân cư.
C. phát triển ổn định, vững chắc cây công nghiệp.
D. thu hút đầu tư, hợp tác của nước ngoài.
- Câu 141 : Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Có sự phân chia thành hai mùa mưa, khô rõ rệt.
B. Nhiệt độ cao, biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút
D. Mang tính chất cận xích đạo gió mùa
- Câu 142 : Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân đòi hỏi nước ta cần phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo?
A. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
B. Vùng biển nước ta rất rộng lớn.
C. Môi trường đảo rất nhạy cảm với tác động của con người.
D. Môi trường biển là không thể chia cắt được
- Câu 143 : Đô thị hóa phát triển theo hai xu hướng khác nhau ở hai miền Nam, Bắc là đặc điểm của quá trình đô thị hóa nước ta
A. từ 1954 đến 1975.
B. thời Pháp thuộc
C. từ năm 1945 đến năm 1954
D. từ 1975 đến nay.
- Câu 144 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết động vật nào sau đây không phải là động vật tiêu biểu của phân khu Tây Bắc nước ta?
A. Tê giác
B. Lợn rừng.
C. Gấu.
D. Nai.
- Câu 145 : Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước dựa trên thế mạnh về
A. diện tích rộng lớn, điều kiện tự nhiên thích hợp.
B. nguồn lao động đông đảo, nhiều kinh nghiệm trồng lúa
C. khí hậu cận xích đạo, giao thông thuận lợi.
D. áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, ít thiên tai.
- Câu 146 : Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản ở nước ta được thuận lợi hơn nhờ
A. các dịch vụ về giống, kĩ thuật phát triển rộng khắp.
B. xây dựng hệ thống các cảng cá, đóng thêm tàu thuyền.
C. phát triển dịch vụ thủy sản, mở rộng chế biến thủy sản.
D. sự cải thiện môi trường và nguồn lợi thủy hải sản.
- Câu 147 : Sản phẩm chuyên môn hóa sản xuất của vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ là
A. Đậu tương, đay, cói.
B. Cây ăn quả, cây dược liệu.
C. Cây công nghiệp lâu năm.
D. Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.
- Câu 148 : Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là
A. môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng.
B. thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là Bão.
C. các nước chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
D. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới về công nghệ.
- Câu 149 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết Trại Cau,Tùng Bá là tên mỏ của loại khoáng sản nào sau đây của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Sắt.
B. Man gan
C. Thiếc
D. Than.
- Câu 150 : Nước ta có nền nhiệt cao, chan hòa ánh nắng là do
A. gió phơn Tây Nam khô nóng hoạt động thường xuyên.
B. mọi địa điểm quanh năm đều có mặt trời lên thiên đỉnh.
C. bề mặt đệm chủ yếu là đồi núi, chiếm 3/4 diện tích.
D. nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc
- Câu 151 : Vườn quốc gia đồng thời là khu dự trữ sinh quyển nổi tiếng ở vùng Đông Nam Bộ:
A. Côn Đảo.
B. U Minh Hạ.
C. Tràm Chim.
D. Yok Đôn.
- Câu 152 : Sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung sản xuất rất cao và có xu hướng tăng mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. mía
B. gia cầm.
C. lợn.
D. thủy sản nước ngọt.
- Câu 153 : Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng
A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu nước ta
B. chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta
C. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu nước ta
D. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu nước ta
- Câu 154 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất ở Việt Nam?
A. Bắc Trung Bộ.
B. TD&MN Bắc Bộ.
C. Duyên hải Miền Trung.
D. Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 155 : Nhân tố chính tạo ra sự chuyển dịch mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên trung du, miền núi là:
A. đất đai.
B. nguồn nước
C. khí hậu.
D. địa hình.
- Câu 156 : Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với DH Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 19.
B. Quốc lộ 20.
C. Quốc lộ 24.
D. Quốc lộ 25.
- Câu 157 : Vùng đồng bằng có lịch sử khai thác lâu đời nhất ở nước ta là:
A. đồng bằng sông Cửu Long.
B. đồng bằng Bình - Trị - Thiên.
C. đồng bằng Thanh Hóa
D. đồng bằng sông Hồng.
- Câu 158 : Đặc điểm không phải là thế mạnh của ngành trồng lúa ở ĐB sông Cửu Long so với ĐB sông Hồng là:
A. sản lượng lúa lớn.
B. bình quân lương thực cao.
C. năng suất lúa cao.
D. diện tích trồng lúa lớn
- Câu 159 : Nhà máy điện Phú Mỹ được cung cấp nguồn khí thiên nhiên từ bể trầm tích
A. Nam Côn Sơn.
B. Thổ Chu - Mã Lai.
C. Cửu Long.
D. Sông Hồng.
- Câu 160 : Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 24, thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất của nước ta là:
A. Hoa Kì.
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản.
D. Đài Loan.
- Câu 161 : Thế mạnh nông nghiệp nổi bật nhất ở ĐB sông Hồng so với các vùng khác là
A. sản xuất lương thực
B. phát triển chăn nuôi.
C. nuôi trồng thủy sản.
D. trồng rau vụ đông.
- Câu 162 : Mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất của nước ta thuộc tỉnh
A. Tuyên Quang.
B. Hà Tĩnh.
C. Thái Nguyên.
D. Quảng Nam.
- Câu 163 : Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp ở miền Trung là
A. trình độ lao động kém.
B. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.
C. lãnh thổ nhỏ hẹp, kéo dài.
D. cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
- Câu 164 : Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 18, phần lớn diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở nước ta tập trung tại:
A. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên, TD&MN Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Đông Nam Bộ, TD&MN Bắc Bộ.
- Câu 165 : Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 30, tỉnh/ thành phố nào dưới đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Bình Dương.
D. Quảng Ninh.
- Câu 166 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua thành phần tự nhiên:
A. khí hậu
B. thực vật.
C. sông ngòi.
D. địa hình.
- Câu 167 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào có độ cao trung bình lớn nhất Tây Nguyên?
A. Đắc Lắk.
B. Bảo Lộc
C. Mơ Nông.
D. Lâm Viên.
- Câu 168 : Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo thuộc tỉnh
A. Quảng Trị.
B. Thừa Thiên - Huế.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
- Câu 169 : Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp Tây Nguyên là
A. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.
B. sự phân hóa theo độ cao của khí hậu.
C. hiện tượng khí nóng quanh năm.
D. khí hậu diễn biến thất thường.
- Câu 170 : Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. địa hình bờ biển có nhiều vùng vịnh.
B. người dân có nhiều kinh nghiệm.
C. không có các hệ thống sông ngòi lớn.
D. số giờ nắng và gió trong năm nhiều.
- Câu 171 : Ở TD & MN Bắc Bộ, tỉnh có diện tích cây ăn quả đáng kể nhất là
A. Lào Cai.
B. Lạng Sơn.
C. Phú Thọ.
D. Bắc Giang.
- Câu 172 : Cho đến năm 2015, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?
A. Mi - an – ma
B. Đông Ti-mo.
C. Bru – nây.
D. Lào.
- Câu 173 : Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc
A. Lào.
B. Mi- an - ma
C. Việt Nam.
D. Thái Lan.
- Câu 174 : Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp sau đây của vùng Đông bằng sông Hồng xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô ( năm 2007)
A. Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng, Phúc Yên.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên, Nam Định.
C. Hà Nội, Phúc Yên, Hải Phòng, Nam Định.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Phúc Yên.
- Câu 175 : Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) từ 100000 đến 200000 người ở Đông Nam Bộ là:
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. TP. Vũng Tàu.
C. TP. Biên Hòa
D. TP. Thủ Dầu Một.
- Câu 176 : Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Phú Quốc
B. Năm Căn.
C. Định An.
D. Nhơn Hội.
- Câu 177 : Các quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền là
A. Campuchia và Trung Quốc
B. Trung Quốc và Lào.
C. Thái Lan và Campuchia
D. Lào và Campuchia
- Câu 178 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có diện tích trồng lúa (năm 2007) lớn nhất nước ta là:
A. An Giang, Kiên Giang.
B. An Giang, Long An.
C. Kiên Giang, Đồng Tháp.
D. Kiên Giang, Long An.
- Câu 179 : Cảnh quan xavan cây bụi ở nước ta xuất hiện chủ yếu ở khu vực
A. cực Nam Trung Bộ.
B. Quảng Bình - Quảng Trị.
C. Tây Nguyên.
D. sơn nguyên Đồng Văn.
- Câu 180 : Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn nhất( năm 2007) vùng TN&MN Bắc Bộ là:
A. Hạ Long.
B. Yên Bái.
C. Bắc Giang.
D. Việt Trì.
- Câu 181 : Đồng bằng sông Hồng là sản phẩm bồi tụ phù sa của:
A. hệ thống sông Hồng và sông Thương.
B. hệ thống sông Hồng và sông Cầu.
C. hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
D. hệ thống sông Hồng và sông Lục Nam.
- Câu 182 : Hướng núi vòng cung ở nước ta điển hình nhất ở vùng núi:
A. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc
B. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
D. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
- Câu 183 : Đặc điểm nào dưới đây không đúng với Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác
B. có dân số đông nhất so với các vùng khác
C. có đường biên giới với cả Trung Quốc và Lào.
D. có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.
- Câu 184 : Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay là:
A. Đông Nam Bộ.
B. duyên hải miền Trung.
C. đồng bằng sông Cửu Long.
D. đồng bằng sông Hồng.
- Câu 185 : Loại hình giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất nước ta
A. đường bộ.
B. đường sông.
C. đường biển.
D. đường hàng không
- Câu 186 : Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có cả sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt là
A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 187 : Ý nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất sự phát triển của ngành nội thương?
A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh.
B. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa người dân tăng cao.
C. Hàng hóa phong phú, đa dạng.
D. Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
- Câu 188 : Ý nào dưới đây không đúng về thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phù sa ngọt giàu dinh dưỡng chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất.
B. Tài nguyên biên hết sức phong phú với nhiều bãi cá, tôm và diện tích nuôi trồng thủy sản lớn.
C. Tài nguyên sinh vật có giá trị cao như rừng ngập mặn, cá và chim.
D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy.
- Câu 189 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết hàng xuất khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta năm 2007 là
A. thủy sản.
B. công nghiệp nặng và khoáng sản.
C. nông, lâm sản.
D. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
- Câu 190 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa vùng ven biển phía đông và vùng núi biên giới phía tây.
B. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.
C. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh.
D. Phân bố dân cư không đều giữa các tỉnh trong vùng.
- Câu 191 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận xét nào không đúng về cơ cầu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000-2007?.
A. Năm 2000 và 2007 du khách Trung Quốc luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất.
B. Ngành du lịch ngày càng thu hút được nhiều du khách quốc tế đến từ các quốc gia có thu nhập cao.
C. Tỉ trọng du khách từ Đông Nam Á tăng, Trung Quốc và Đài Loan giảm.
D. Tỉ trọng du khách từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp, Hoa Kỳ, Ôxtrâylia tăng.
- Câu 192 : Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là
A. thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.
B. phát triển các hoạt động dịch vụ, chú ý thích đáng đến sự phát triển ngành du lịch.
C. đẩy mạnh các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản trên các huyện đảo.
D. đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng nhất là phát triển mạng lưới điện tại mỗi huyện đảo.
- Câu 193 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 19.
B. Quốc lộ 20.
C. Quốc lộ 24.
D. Quốc lộ 25
- Câu 194 : Nguyên nhân nào dưới đây là quan trọng nhất làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay?
A. Nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn được đưa vào khai thác.
B. Hệ thống cơ sở lưu trú, dịch vụ du lịch ngày càng phát triển.
C. Chính sách Đổi mới của nhà nước.
D. Môi trường hòa bình, người dân thân thiện, mến khách.
- Câu 195 : Đặc điểm chung trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.
B. đã hình thành được chuỗi các trung tâm công nghiệp ven biển.
C. ngành công nghiệp chủ yếu là khai thác khoáng sản.
D. hạn chế về tài nguyên nhiên liệu và năng lượng.
- Câu 196 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm
A. Ngành nông, lâm, thủy sản ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng.
B. Ngành công nghiệp, xây dựng ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng.
C. Ngành dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng.
D. Quy mô GDP lớn nhất là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Câu 197 : Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu khái quát mà các nước ASEAN cần đạt được?
A. Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và cùng phát triển.
B. Xây dựng ASEAN thành một khu vực hoà bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.
- Câu 198 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 40 đến 60% năm 2007?
A. Hà Giang, Quảng Trị, Bắc Giang, Gia Lai.
B. Cao Bằng, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Đăk Lăk.
C. Sơn La, Yên Bái, Bình Phước, Hòa Bình
D. Phú Thọ, Nghệ An, Khánh Hòa, Lào Cai.
- Câu 199 : Ý nào dưới đây nói lên tác động của hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang đến thiên nhiên nước ta?
A. Thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta đồng nhất.
B. Nước ta nằm trên nhiều đổi khí hậu.
C. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao.
D. Tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
- Câu 200 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
A. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.
B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.
C. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, An Giang, Kiên Giang.
D. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, An Giang.
- Câu 201 : Phương hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?
A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ.
C. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.
D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
- Câu 202 : Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của khí hậu đối với việc phát triển cây nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
A. Khí hậu cận xích đạo thích hợp phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới.
B. Việc làm thủy lợi khó khăn, tốn kém.
C. Sự phân hóa mùa của khí hậu tạo điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
D. Mùa khô kéo dài thuận lợi để phơi sấy, bảo quản sản phẩm.
- Câu 203 : Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại nguyên nhân chủ yếu nhất là do
A. nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ.
C. huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển.
D. dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.
- Câu 204 : Cây công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày của vùng Đông Nam Bộ là?
A. thuốc lá và lạc.
B. mía và đậu tương.
C. cao su và hồ tiêu.
D. cao su và điều.
- Câu 205 : Trong định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng đồng bằng sông Hồng không hình thành ngành công nghiệp trọng điểm nào dưới đây?
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử.
C. Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.
D. Công nghiệp dệt may và da giày.
- Câu 206 : Hệ sinh thái trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
A. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
B. rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa.
C. rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới âm lá rộng thường xanh.
D. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng.
- Câu 207 : Tính đến năm 2006, tỉnh nào dưới đây của nước ta có 2 huyện đảo?
A. Bình Thuận.
B. Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Khánh Hòa.
D. Kiên Giang.
- Câu 208 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết phần lớn các sông ở Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông nào sau đây?
A. Xê Công, Sa Thầy.
B. Đăk Krông, Ea Sup.
C. Xê xan, Đak Krông.
D. Xê Xan, Xrê Pôk.
- Câu 209 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 và 19, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp của nước ta?
A. Các vùng chuyên cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm.
C. Mía và lạc là sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước.
- Câu 210 : Diện tích gieo trồng lúa gạo của các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm xuống là do
A. do thời tiết trong khu vực diễn biến thất thường.
B. năng suất tăng lên nhanh chóng.
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của nhân dân.
- Câu 211 : Sự khác nhau cơ bản về đặc điểm khí hậu giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là
A. có sự tương phản về thời gian giữa hai mùa mưa - khô
B. có sự đồng nhất về thời gian giữa hai mùa mưa-khô
C. có một mùa hạ nóng và một mùa đông lạnh
D. có sự phân hóa theo độ cao rõ rệt
- Câu 212 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết theo quốc lộ 1 từ Bắc vào Nam, lần lượt đi qua các con sông
A. sông Hồng, sông Mã, sông Ba, sông Thu Bồn, sông Tiền, sông Hậu.
B. sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Ba, sông Hậu, sông Tiền.
C. sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu.
D. sông Hồng, sông Thu Bồn, sông Mã, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu.
- Câu 213 : Xét về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng nào sau đây ít chịu khô hạn và thiếu nước về mùa khô?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 214 : Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh nổi bật hơn vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta.
B. các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc.
C. khai thác tông hợp tài nguyên biên, khoáng sản, rừng.
D. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.
- Câu 215 : Nguyên nhân làm hạ thấp đai cận nhiệt đới ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là do
A. địa hình núi cao.
B. ảnh hưởng gió mùa Đông Nam.
C. ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
- Câu 216 : Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
A. tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.
B. tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
D. tăng cường thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Câu 217 : Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ đã tạo ra động lực phát triển kinh tế cho vùng?
A. tạo cơ sở nguồn năng lượng cho việc khai thác và chế biến khoáng sản.
B. tạo việc làm, thay đổi tập quán sản xuất của người lao động.
C. cung cấp nguồn điện hòa vào mạng lưới điện quốc gia.
D. điều tiết chế độ nước sông, tạo điều kiện nuôi trồng thủy sản.
- Câu 218 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các sông có đặc điểm nhỏ, ngắn, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
- Câu 219 : Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
A. cơ sở hạ tầng và khả năng cung cấp điện nước.
B. nguồn vốn đầu tư.
C. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
D. chính sách phát triển và tập quán của người lao động.
- Câu 220 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tiềm năng và hiện trạng khai thác dầu khí ở nước ta?
A. Một phần khí tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất phân đạm.
B. Dầu mỏ ở nước ta mới bắt đầu khai thác từ năm 1976.
C. Hai bể dầu lớn nhất là Thổ Chu - Mã Lai và Trung Bộ.
D. Trữ lượng vài trăm tấn dầu và hàng triệu tỉ mỏ khí.
- Câu 221 : Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất ở nước ta hiện nay là
A. huy động sức dân trong phòng tránh bão, kịp thời sơ tán dẫn đến nơi trú ẩn an toàn.
B. tăng cường thiết bị dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
C. củng cố các hệ thống công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
D. cảnh báo sớm cho các tàu, thuyền đang hoạt động trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
- Câu 222 : Chăn nuôi gia súc lớn và nuôi trồng thủy sản là hướng chuyên môn hóa của vùng nhau đây ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 223 : Đối với vùng Bắc Trung Bộ, sự phân hóa tự nhiên từ Tây sang Đông được thể hiện trong cơ cấu ngành nông nghiệp (theo nghĩa rộng) theo không gian là
A. ngư - nông - lâm nghiệp.
B. ngư - lâm - nông nghiệp.
C. lâm - nông - ngư ngiệp.
D. nông - lâm - ngư nghiệp.
- Câu 224 : Nhân tố chủ yếu tạo ra sự chuyển dịch mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên trung du, miền núi ở nước ta là
A. địa hình.
B. đất đai.
C. nguồn nước.
D. khí hậu.
- Câu 225 : Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở
A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối thuận lợi.
C. giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí thuận lợi.
D. thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn
- Câu 226 : Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
A. sự phân hóa của độ cao địa hình.
B. tác động kết hợp của địa hình và
C. tác động của hướng các dãy núi và dòng biển theo mùa
D. tác động của gió mùagió mùa
- Câu 227 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết vùng nào sau đây có diện tích đất feralit trên đá badan lớn nhất ở nước ta?
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Câu 228 : Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Á?
A. Mang đến nhiều bão và áp thấp nhiệt đới.
B. Giao thương buôn bán dễ dàng.
C. Giao lưu văn hóa xã hội thuận tiện.
D. Mang lại nguồn khoáng sản và hải sản lớn.
- Câu 229 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu đã nâng cao được sức cạnh tranh của các sản phẩm sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy của nhiều nước Đông Nam Á?
A. Lao động dồi dào, trình độ tiếp thu công nghệ nhanh.
B. Sử dụng nguyên liệu tại chỗ và chi phí sản xuất thấp.
C. Sản xuất số lượng lớn các sản phẩm, ưu tiên xuất khẩu.
D. Liên doanh với nhiều hãng nổi tiếng ở ngoài khu vực
- Câu 230 : Giải pháp nào sau đây không phải nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong việc sản xuất cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên?
A. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
B. Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh.
C. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
D. Nhập cư để bổ sung nguồn lao động.
- Câu 231 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã thúc đẩy phát triển mạnh mẽ của cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây?
A. Giá thành cao, không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
B. Áp dụng các tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
C. Thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến hoàn thiện.
D. Chính sách khuyến khích, tu tiên phát triển của Nhà nước
- Câu 232 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, những vùng ở nước ta (năm 2007) không có khu kinh tế cửa khẩu là
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
- Câu 233 : Ngành giao thông vận tải ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở nước ta chủ yếu là do
A. kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh theo chiều rộng.
B. sự mở cửa, hội nhập mạnh với nền kinh tế thị trường.
C. dân số nước ta đông, nhu cầu đi lại ngày càng lớn.
D. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa
- Câu 234 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thành phần kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay?
A. Có số lượng doanh nghiệp mới thành lập nhiều nhất trên cả nước
B. Phù hợp với đường lối phát triển kinh tế trong thời kì Đổi mới.
C. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP, chi phối các ngành khác
D. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia
- Câu 235 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (năm 2007) thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Long Xuyên, Cần Thơ và Bến Tre.
B. Hà Tiên, Long Xuyên và Cần Thơ.
C. Long Xuyên, Cần Thơ và Cà Mau.
D. Long Xuyên, Cà Mau, và Sóc Trăng.
- Câu 236 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trong 30, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ba vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta năm 2007?
A. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (trừ Đà Nẵng) có GDP bình quân đầu người từ 6 - 9 triệu đồng/người.
B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 35,4% GDP cả nước
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có GDP bình quân theo đầu người cao.
D. Ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta chiếm 41,6% về diện tích và 22,3% về dân số.
- Câu 237 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 238 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam Trang 9, cho biết khu vực nào chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất ở Việt Nam?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Bắc
- Câu 239 : Vùng đặc quyền về kinh tế của nước ta trên Biển Đông là vùng
A. biến rộng 200 hải lý, tính từ đường cơ sở ra phía ngoài.
B. tiếp liền với lãnh hải ra phía ngoài và rộng 188 hải lí.
C. biển rộng lớn, bao gồm các đảo và nhóm các quần đảo.
D. tính từ đường bờ biển ra phía ngoài và rộng 200 hải lí.
- Câu 240 : Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm nước ta là
A. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
B. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.
C. rừng thưa khô rụng lá.
D. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
- Câu 241 : Nhận định nào sau đây không đúng về sức ép của dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
B. Việc làm đã trở thành vấn đề nan giải của vùng, nhất là ở khu vực thành thị.
C. Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của vùng thấp.
D. Phần lớn nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.
- Câu 242 : Căn cứ vào Alat Địa lý Việt Nam trang 21, hai trung tâm công nghiệp có qui mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cần Thơ, Long Xuyên.
B. Cà Mau, Cần Thơ.
C. Long Xuyên, Sóc Trăng.
D. Cà Mau, Sóc Trăng.
- Câu 243 : Ý nghĩa nào sau đây không đúng với việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Hình thành cơ cấu theo lãnh thổ từ tây sang đông.
B. Thuận lợi để phát triển ngành du lịch và dịch vụ.
C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp.
D. Tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động mới.
- Câu 244 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây ở nước diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Hệ thống sông Mê Kông.
B. Hệ thống sông Cả.
C. Hệ thống sông Đồng Nai.
D. Hệ thống sông Hồng
- Câu 245 : Xu hướng nào sau đây không đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?
A. Phát triển các ngành có lợi thế về nguồn lao động.
B. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
C. Phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.
D. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Câu 246 : Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. Khí hậu thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
C. Có diện tích đất phù sa lớn, màu mỡ phì nhiêu.
D. Hệ thống cơ sở hạ tầng có mức đầu tư lớn.
- Câu 247 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nội thượng của nước ta trở nên nhộn nhịp từ thập kỉ 90 của thế kỷ XX đến nay?
A. Nhu cầu của người dẫn tăng cao.
B. Hàng hóa phong phú, đa dạng.
C. Thay đổi cơ chế quản lý.
D. Sự xâm nhập hàng hóa từ bên ngoài vào.
- Câu 248 : Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng ở vùng Bắc Trung Bộ không thể hiện rõ vai trò nào sau đây?
A. Tạo cảnh quan phục vụ cho phát triển du lịch, nghỉ dưỡng và khai thác nguồn lâm sản.
B. Điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc
C. Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động, thực vật qúy hiếm.
D. Chắn gió, bão và ngăn chặn hiện tượng cát bay, cát chảy xâm lấn ruộng đồng, làng mạc
- Câu 249 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường ôtô nào sau đây kết nối trực tiếp giữa Hà Nội với Hải Phòng?
A. Đường số 18.
B. Đường số 10.
C. Đường số 5.
D. Đường số 21.B. Đường số 10.
- Câu 250 : Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta hiện nay?
A. Ô nhiễm môi trường và sự suy giảm nguồn lợi sinh vật.
B. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt thô sơ lạc hậu.
C. Ngành công nghiệp chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế.
D. Thiên tai (bão trên biển), hoạt động của gió mùa Đông Bắc
- Câu 251 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trong 18, cho biết cây chè được trồng ở những vùng nào sau đây ở nước ta?
A. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
- Câu 252 : Từ vĩ tuyến 16°B xuống phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất là
A. gió mùa Tây nam.
B. gió Tín phong Bắc bán cầu.
C. gió mùa Đông bắc
D. gió mùa Đông nam.
- Câu 253 : Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để thúc đẩy sản xuất hàng hóa đối với cây công nghiệp ở Tây Nguyên?
A. Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp.
B. Đẩy mạnh việc tìm kiếm thị trường.
C. Mở rộng thêm diện tích đất trồng trọt.
D. Quy hoạch các vùng chuyên canh.
- Câu 254 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết hai vùng nào sau đây ở nước ta có diện tích trồng cây công nghiệp trên 50% so với tổng diện tích gieo trồng?
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 255 : Nhiệm vụ trọng tâm trong việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là
A. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. phát triển, hiện đại hóa công nghiệp chế biến.
C. quy hoạch, hình thành nhiều khu công nghiệp.
D. phát triển và mở rộng các sơ sở năng lượng.
- Câu 256 : Một trong các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển
A. cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả nhiệt đới.
B. cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
C. cây lương thực, cây thực phẩm, cây đặc sản vụ đông.
D. cây lương thực, cây ăn quả, cây đặc sản và trồng rừng.
- Câu 257 : Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Khí hậu có mùa đông lạnh do ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc
B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng, đồi núi chỉ chiếm diện tích nhỏ ở phía đông, đông nam.
C. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có trình độ.
D. Là vùng trọng điểm lớn thứ hai cả nước về sản xuất lương thực, thực phẩm.
- Câu 258 : Kim ngạch xuất khẩu nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của việc
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa
B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại.
C. mở rộng và đa dạng hóa nhiều thị trường.
D. tham gia nhiều thành phần kinh tế.
- Câu 259 : Vai trò của vùng duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc
A. nâng cấp sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.
B. xây dựng đường Hồ Chí Minh qua vùng.
C. phát triển và nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.
D. nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam.
- Câu 260 : Đảo lớn nhất khu vực Đông Nam Á và lớn thứ ba trên thế giới là
A. Gia-va
B. Lu-xôn.
C. Xu-ma-to-ra
D. Ca-li-man-ta
- Câu 261 : Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 19, hai tỉnh có diện tích trồng lúa (năm 2007) lớn nhất nước ta là
A. An Giang và Kiên Giang.
B. Kiên Giang và Long An.
C. Kiên Giang và Đồng Tháp
D. An Giang và Long An.
- Câu 262 : Sản xuất công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ chưa tương xứng với tiềm năng chủ yếu do
A. hậu quả của chiến tranh.
B. cơ sở hạ tầng yếu kém.
C. thiên tai xảy ra nhiều.
D. thiểu tài nguyên thiên nhiên.
- Câu 263 : Loại đất chiếm diện tích lớn nhất cần cải tạo ở nước ta hiện nay là
A. đất mặn.
B. đất phèn.
C. đất xám bạc màu.
D. đất than bùn, glây hóa
- Câu 264 : Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực trong điều kiện đất nông nghiệp có hạn ở nước ta là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
B. trồng nhiều cây hoa mầu.
C. khai hoang mở rộng diện tích.
D. phát triển mô hình vườn - ao - chuồng (V.A.C).
- Câu 265 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
A. tác động của gió mùa
B. sự phân hóa của độ cao địa hình.
C. tác động của các dãy núi.
D. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
- Câu 266 : Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước ta mang lại ý nghĩa nào dưới đây?
A. Nhằm thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
B. Đảm bảo cho dân cư giữa các vùng lãnh thổ phân bố đều hơn.
C. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nước ta
D. Nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác tài nguyên.
- Câu 267 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là
A. Vĩnh Phúc
B. Bắc Ninh.
C. Quảng Ninh.
D. Phú Thọ.
- Câu 268 : Nguồn lợi tổ chim yến của nước ta phân bổ chủ yếu ở các đảo đá thuộc vùng biển của khu vực
A. Đông Nam Bộ.
B. Vịnh Bắc Bộ.
C. duyên hải Nam Trung Bộ
D. vịnh Thái Lan.
- Câu 269 : Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành sản xuất ôtô ở nước ta (năm 2007) mới chỉ có ở các trung tâm công nghiệp nào sau đây?
A. TP. Hồ Chí Minh và Vũng Tàu.
B. Hà Nội và Đà Nẵng.
C. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội và Hải Phòng.
- Câu 270 : Để tận dụng nguồn thủy năng trên các hệ thống sông lớn ở Tây Nguyên, hàng loạt các công trình thủy điện đã được xây dựng theo kiểu
A. bậc thang.
B. song song
C. so le.
D. nổi tiến.
- Câu 271 : Khu Công nghiệp nước ta phân bố tập trung nhiều nhất ở vùng
A. đồng bằng sông Hồng.
B. duyên hải Nam Trung Bộ.
C. đồng bằng sông Cửu Long
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 272 : Ở nước ta tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu B12 là tuyến nối
A. Bà Rịa - Vũng Tàu với TP. Hồ Chí Minh.
B. Bãi Cháy - Hạ Long tới các tỉnh của đồng bằng sông Hồng.
C. Bà Rịa - Vũng Tàu với Dung Quất (Quảng Ngãi).
D. Bà Rịa - Vũng Tàu với vịnh Vân Phong.
- Câu 273 : Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
A. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ.
B. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.
D. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao.
- Câu 274 : Đại cận nhiệt gió mùa trên núi ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25°C.
B. Các tháng nhiệt độ trên 28°C.
C. Không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C.
D. Không có tháng nhiệt độ dưới 25°C.
- Câu 275 : Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng IX?
A. Đà Nẵng.
B. Thanh Hóa
C. Nha Trang.
D. Đồng Hới
- Câu 276 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào của nước ta giáp cả với Lào và Cupuchia?
A. Quảng Trị.
B. Gia Lai.
C. Nghệ An.
D. Kon Tum.
- Câu 277 : Ngành đánh bắt thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi hơn ở Đồng bằng sông Hồng là do
A. người dân có kinh nghiệm hơn.
B. công nghiệp chế biến phát triển.
C. có một mùa lũ trong năm.
D. có nguồn lợi thủy sản phong phú.
- Câu 278 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết crôm có nhiều ở nơi nào sau đây?
A. Thạch Khê.
B. Quỳ Châu.
C. Tiền Hải.
D. Cổ Định.
- Câu 279 : Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.
- Câu 280 : Khó khăn lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là hiện tượng
A. xâm nhập mặn và bốc phèn.
B. cháy rừng.
C. thiếu nước ngọt.
D. thủy triều tác động mạnh.
- Câu 281 : Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 15, quy mô dân số các đô thị sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2007) xếp theo thứ tự giảm dần là
A. Hà Nội, Nam Định, Hải Dương.
B. Hà Nội, Hải Dương, Nam Định.
C. Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương
D. Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định.
- Câu 282 : Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. khai thác khoáng sản.
B. khai thác lâm sản.
C. vị trí trung chuyển Bắc - Nam.
D. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.
- Câu 283 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đúng với trung tâm công nghiệp Cà Mau là
A. lương thực sản phẩm chăn nuôi, đường, sữa, bánh kẹo.
B. thủy hải sản, lương thực, sản phẩm chăn nuôi.
C. lương thực, thủy sản, rượu, bia, nước giải khát.
D. thủy hải sản, chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều.
- Câu 284 : Các nước đứng đầu về xuất khẩu gạo trong khu vực Đông Nam Á là
A. Thái Lan, Việt Nam.
B. Lào, In-đô-nê-xi-a
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a
D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
- Câu 285 : Nhân tố chủ yếu để đảm bảo cho sự phát triển ổn định cây công nghiệp nước ta là
A. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. mạng lưới cơ sở chế biến sản phẩm.
D. kinh nghiệm sản xuất của người lao động.
- Câu 286 : Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng trong những năm gần đây là do
A. phân bố lại dân cư giữa thành thị và nông thôn.
B. di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mở rộng, quy hoạch các đô thị.
D. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.
- Câu 287 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển nào sau đây không thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đá Nhảy
B. Ninh Chữ.
C. Dốc Lết.
D. Mỹ Khê.
- Câu 288 : Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là
A. củng cố đê chắn sóng ven biển.
B. nhanh chóng khắc phục hậu quả của bão.
C. huy động toàn bộ sức người, sức của để chống bão.
D. dự báo chính xác về cấp độ và hướng đi của bão để phòng chống bão.
- Câu 289 : Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân nhằm
A. Thể hiện được nhiệm vụ chiến lược về phát triển của đất nước.
B. Cơ sở mở đường để tăng trưởng kinh tế đất nước hiện nay.
C. Đảm bảo sự ổn định và phát triển về văn hóa - xã hội.
D. Đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Câu 290 : Theo quy đinh của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm
A. kỉ luật.
B. truyền thống.
C. phong tục.
D. công ước.
- Câu 291 : Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là trách nhiệm
A. pháp lí.
B. đạo đức.
C. xã hội.
D. tập thể.
- Câu 292 : Canh tranh lành mạnh giữ vai trò là một động lực kinh tế của sản xuất và
A. lưu thông hàng hóa.
B. san bằng lợi nhuận.
C. thúc đẩy độc quyền.
D. xóa bỏ giàu - nghèo.
- - Đáp án và đề thi thử thpt quốc gia môn Khoa học xã hội cực hay có lời giải !!
- - Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn: Khoa Học Xã Hội chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục !!
- - Tổng hợp đề thi thử thpt quốc gia môn KHXH có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Tự nhiên và Xã hội 2 Bài 6 (có đáp án): Tiêu hoá thức ăn !!
- - 10 đề thi thi thpt quốc gia tổ hợp KHXH - Địa - Sử - GDCD có đáp án !!
- - Đề kiểm tra 1 tiết Văn lớp 6 Học kì 2 !!
- - Top 4 Đề kiểm tra Học kì 1 GDCD 9 có đáp án !!
- - Sử dụng máy tính FX570ES để giải bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11 !!