Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT...
- Câu 1 : Khi bị ốm mất sức người bệnh được truyền dịch đường để thêm năng lượng. Chất trong dịch đường là:
A. Mantozơ
B. Saccarozơ
C. Glucozơ
D. Fructozơ
- Câu 2 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.
D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
- Câu 3 : Cho một số tính chất :(1) Có dạng sợi
A. (1), (3), (5)
B. (2), (3), (4)
C. (3), (4), (5)
D. (1), (2), (4)
- Câu 4 : Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:
A. tinh bột xenlulozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ
D. Tinh bột, saccarozơ
- Câu 5 : Sobitol là sản phẩm của phản ứng ?
A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong ammoniac.
B. Khử glucozơ bằng H2 ,xt Ni đun nóng.
C. Lên men ancol etylic.
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
- Câu 6 : Tên gọi của của C2H5NH2 là:
A. etylamin
B. đimetylamin
C. metylamin
D. propylamin
- Câu 7 : Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?
A. HCl
B. HNO3
C. Fe2(SO4)3
D. AgNO3
- Câu 8 : Để chứng minh glucozơ có tính chất của andehit, ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với ?
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Dung dịch AgNO3 trong ammoniac.
C. Kim loại Na.
D. Dung dịch HCl.
- Câu 9 : Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, C2H5COOH và CH3(CH2)3NH2. Để nhận biết các chất trên dùng thuốc thử là:
A. quỳ tím
B. NaOH
C. HCl
D. H2SO4
- Câu 10 : Biết ion Pb2+ trong dung dich oxi hóa được Sn. Hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện và nhúng vào dung dịch HCl thì chất bị ăn mòn điện hóa là:
A. HCl
B. Pb
C. Sn
D. Pb và Sn
- Câu 11 : Miếng chuối xanh tiếp xúc với dung dịch iot cho màu xanh tím vì trong miếng chuối xanh có:
A. glucozơ
B. mantozơ
C. tinh bột
D. saccarozơ
- Câu 12 : Công thức hóa học của chất nào là este ?
A. CH3CHO
B. HCOOCH3
C. CH3COCH3
D. CH3COOH
- Câu 13 : Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng ?
A. Đehirđro hoá
B. Xà phòng hoá
C. Hiđro hoá
D. Oxi hoá
- Câu 14 : Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa tạo thành là:
A. 3
B. 5
C. 8
D. 6
- Câu 15 : Chọn phát biểu đúng ?
A. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric đặc là phản ứng một chiều.
B. Phản ứng thuỷ phân metyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được etilenglicol.
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol.
- Câu 16 : Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
A. phenylamin, etylamin, amoniac
B. phenylamin, amoniac, etylamin
C. etylamin, amoniac, phenylamin
D. etylamin, phenylamin, amoniac
- Câu 17 : Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH
D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH
- Câu 18 : Tiến hành bốn thí nghiệm sau : - Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 19 : Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3CH2COOC2H5.
- Câu 20 : Thủy phân hoàn toàn 42,96 gam hỗn hợp gồm hai tetrapeptit trong môi trường axit thu được 49,44 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl –COOH và 1 nhóm amino –NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 66,96.
B. 62,58.
C. 60,48.
D. 76,16.
- Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là:
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
- Câu 22 : Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn. Biết thứ tự trong dãy điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag. Giá trị của m là:
A. 64,8.
B. 32,4.
C. 54,0.
D. 59,4.
- Câu 23 : Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
A. 324,0.
B. 405,0.
C. 364,5.
D. 328,1.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein