Đề thi HK2 Toán 6 - Trường THCS Lê Quý Đôn - Hà Nộ...
- Câu 1 : Cho biết \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{{ - 9}}{{12}}\) . Khi đó giá trị của x là:
A \(x = - 4\)
B \(x = - 2\)
C \(x = 4\)
D \(x = 2\)
- Câu 2 : \(75\% \) của 60 là:
A 40
B 80
C 45
D 90
- Câu 3 : Học kì I lớp 6A có 20 học sinh giỏi. Học kì II số học sinh giỏi tăng thêm 20%. Số học sinh giỏi của lớp 6A trong học kì II là:
A 16
B 24
C 40
D 4
- Câu 4 : Biết \(\widehat {xOy} = {60^0}\,,\,\,\,\widehat {\,aOb} = {120^0}\). Hai góc đó là hai góc:
A Phụ nhau
B Kề nhau
C Bù nhau
D Kề bù
- Câu 5 : \(\,\,A = \frac{{ - 3}}{{13}} - \frac{7}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{19}} + \frac{{ - 10}}{{13}} + \frac{{24}}{{17}} - \frac{{14}}{{19}}\)
A \(A=-2\)
B \(A=0\)
C \(A=1\)
D \(A=-1\)
- Câu 6 : \(\,\,B = 1,25.\frac{7}{{19}} + \frac{5}{4} \cdot \frac{{15}}{{19}} - 1\frac{1}{4}:\frac{{19}}{3}\)
A \(B=\frac{-5}{4}\)
B \(B=\frac{5}{4}\)
C \(B=\frac{1}{4}\)
D \(B=\frac{-1}{4}\)
- Câu 7 : \(\,\,2\frac{2}{5}:\left( {\frac{1}{2}x - 0,75} \right) = \frac{3}{{10}}\,\,\)
A \(x=\frac{{35}}{2}\)
B \(x=\frac{{-35}}{2}\)
C \(x=\frac{{5}}{2}\)
D \(x=\frac{{-5}}{2}\)
- Câu 8 : \(\,\,\frac{3}{5} - \left| {x - \frac{1}{2}} \right| = 25\% \)
A \(x=\frac{{-17}}{{20}}\) hoặc \(x = \frac{-3}{{20}}\)
B \(x=\frac{{-17}}{{20}}\) hoặc \(x = \frac{3}{{20}}\)
C \(x=\frac{{17}}{{20}}\) hoặc \(x = \frac{3}{{20}}\)
D \(x=\frac{{17}}{{20}}\) hoặc \(x = \frac{-3}{{20}}\)
- Câu 9 : Một khu vườn có diện tích \(12000{m^2}\) được chia thành các mảnh nhỏ để trồng \(4\) loại cây ăn quả: cam, táo, xoài, ổi. Diện tích trồng cam chiếm \(25\% \) tổng diện tích. Diện tích trồng xoài bằng \(\frac{8}{{15}}\) diện tích còn lại. Diện tích trồng ổi bằng \(1,5\) lần diện tích trồng táo. Tính diện tích trồng mỗi loại cây.Diện tích trồng cam, táo, xoài, ổi lần lượt là:
A \(3500\,\,{m^2}; 1680\,\,{m^2}; 4800\,\,{m^2}; 2520\,\,{m^2}\)
B \(3000\,\,{m^2}; 1680\,\,{m^2}; 4800\,\,{m^2}; 2520\,\,{m^2}\)
C \(2520\,\,{m^2}; 1680\,\,{m^2}; 4800\,\,{m^2}; 3000\,\,{m^2}\)
D \(1680\,\,{m^2}; 1680\,\,{m^2}; 3000\,\,{m^2}; 2520\,\,{m^2}\)
- Câu 10 : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho \(\widehat {xOy} = {30^0}\,,\,\,\widehat {xOz} = {90^0}.\)a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Tính\(\widehat {yOz}\).b) Vẽ Om là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\). Chứng tỏ Oy là tia phân giác của \(\widehat {xOm}\).c) Gọi Ot là tia đối của tia Ox. Vẽ tia On sao cho \(\widehat {tOn} = {60^0}\). Tia On có là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\) không? Vì sao?
A Tia \(Oy\) nằm giữa hai tia \(Ox\)và \(Oz\) và \(\widehat {yOz} = {60^0}\)
B Tia \(Ox\) nằm giữa hai tia \(Oy\)và \(Oz\) và \(\widehat {yOz} = {90^0}\)
C Tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox\)và \(Oy\) và \(\widehat {yOz} = {30^0}\)
D Tia \(Oy\) nằm giữa hai tia \(Ox\)và \(Oz\) và \(\widehat {yOz} = {120^0}\)
- Câu 11 : Cho \(B = \frac{{12}}{{{{\left( {2.4} \right)}^2}}} + \frac{{20}}{{{{\left( {4.6} \right)}^2}}} + ... + \frac{{388}}{{{{\left( {96.98} \right)}^2}}} + \frac{{396}}{{{{\left( {98.100} \right)}^2}}}\) . Hãy so sánh B với \(\frac{1}{4}\).
A \(B =\frac{1}{4}\)
B \(B <\frac{1}{4}\)
C \(B >\frac{1}{4}\)
D Không so sánh được
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Mở rộng khái niệm về phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Phân số bằng nhau
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Tính chất cơ bản của phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Rút gọn phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6 So sánh phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Tập hợp và phần tử của tập hợp
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Phép cộng và phép nhân
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8 Chia hai lũy thừa cùng cơ số