- Kiểm tra học kì II - đề số 1 (Có lời giải chi ti...
- Câu 1 : Chất X có công thức cấu tạo là HCOOC2H5. Tên gọi của X là
A metyl fomat
B etyl axetat
C metyl axetat
D etyl fomat
- Câu 2 : Chất nào sau đây không phải là polisaccarit?
A Xenlulozo
B Amilozo
C Mantozo
D
Amilo pectin
- Câu 3 : Kim loại nào có khối lượng riêng lớn nhất?
A Cr
B W
C Li
D Os
- Câu 4 : Chọn phát biểu không đúng.
A Hợp kim natri – kali có nhiệt độ nóng chảy thấp nên được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
B Xesi được sử dụng làm tế bào quang điện.
C Trong công nghiệp, kim loại kiềm được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
D Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ và bền nên được ứng dụng trong kĩ thuật hàng không.
- Câu 5 : Có 2 bình mất nhãn đựng 2 chất khí không màu là CO2 và SO2. Hóa chất có thể dùng để phân biệt 2 chất khí là
A Dung dịch nước vôi trong.
B Dung dịch brom.
C Dung dịch axit clohiđric.
D Dung dịch NaOH.
- Câu 6 : Nhiên liệu nào sau đây được coi là nhiên liệu sạch, ít gây ô nhiễm?
A Xăng, dầu.
B Than đá.
C Etanol.
D Củi, gỗ, than cốc.
- Câu 7 : Cho các phát biểu sau:(1) Trong công nghiệp, người ta điều chế khí nito bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.(2) Tất cả các muối amoni đều tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành các ion.(3) Các kim loại Al, Fe, Cu bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc, nguội.(4) Muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy, giải phóng khí NO2.(5) Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử còn photpho đỏ có cấu trúc polime.(6) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.Số phát biểu đúng là
A 3
B 4
C 2
D 6
- Câu 8 : Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. CTPT của A là:
A C2H6
B C2H4
C C3H8O
D C2H6O
- Câu 9 : Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2 ; C6H5OOCCH=CH2 ; CH3COOCH2C6H5 ; HCOOC2H5 ; C2H5OOCCH3.Số este khi thủy phân tạo ra ancol là:
A 6
B 5
C 3
D 4
- Câu 10 : Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng :
A Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc
B Ancol không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh
C Andehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng
D Ancol Z không no có 1 liên kết C=C
- Câu 11 : Cho hỗn hơp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn không tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng thấy có khí thoát rc. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là :
A Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2
B Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
C Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D Fe(NO3)2
- Câu 12 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
X, Y, Z, T lần lượt là
A etylaxetat, fructozơ, glucozơ, axit aminoaxetic.
B axit aminoaxetic, glucozơ, fructozơ, etylaxetat.
C etylaxetat, glucozơ, fructozơ, axit aminoaxetic.
D etylaxetat, glucozơ, axit aminoaxetic, fructozơ.
- Câu 13 : Cho hình vẽ bên mô tả về cách thu khí X bằng phương pháp đẩy nước. X có thể là :
A N2, O2, HCl
B O2, N2, H2
C NH3, HCl, Cl2
D O2, N2, NH3
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các khi được đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A 25,8
B 12,9
C 22,2
D 11,1
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic và axit panmitic). Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí CO2 (dktc) và 5,22g H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất 90%) thu được khối lượng glixerol là :
A 0,46g
B 0,414g
C 1,242g
D 0,828g
- Câu 16 : Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 400 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 259,2 gam. Giá trị của m là
A 405.
B 324.
C 360.
D 288.
- Câu 17 : Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủc. Giá trị của x là
A 0,10.
B 0,20.
C 0,05.
D 0,30.
- Câu 18 : Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Nung toàn bộ Y trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A 32 gam.
B 40 gam.
C 24 gam.
D 39,2 gam
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 18,48 lít O2 (đktc), thu được 15,96 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Đun nóng m gam X với 375 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 7,3125 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,52 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (gam) của este đơn chức trong X có giá trị là
A 6,375.
B 6,250.
C 5,735.
D 5,500.
- Câu 20 : Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dung dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác, cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi phản ứng xong thu được m gam kết tủc. Giá trị của m là
A 20,46.
B 14,35.
C 17,22.
D 17,59.
- Câu 21 : Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là
A 320 và 3,25.
B 200 và 3,25.
C 400 và 5,2.
D 400 và 6,5.
- Câu 22 : Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủc. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?
A 3,0
B 2,5
C 1,0
D 1,5
- Câu 23 : Hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, dktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6g. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây :
A 111,27
B 180,15
C 196,35
D 160,71
- Câu 24 : Cho các phát biểu sau:(1) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân trans.(2) Ni-lon 6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.(3) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ capron,… được gọi là tơ nhân tạo.(4) Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai.(5) Trùng hợp CH2=CH-COO-CH3 thu được PVA.(6) Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn.(7) Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein