Đề thi thử THPTQG môn Hóa học trường THPT Chuyên L...
- Câu 1 : Cho từ từ dung dịch Na2CO3 lần lượt vào các dung dịch sau: Ba(HCO3)2; NaHSO4; Ba(OH)2; AlCl3; HCl; FeCl3. Số phản ứng tạo ra chất khí là
A 5
B 3
C 4
D 6
- Câu 2 : Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A Axit glutamic.
B Axetat natri.
C Axit lactic.
D Axit α – aminoaxetic.
- Câu 3 : Trong các chất khí sau đây, nhóm khí nào tác động chính gây ra hiệu ứng nhà kính hiện nay trên trái đất?
A NO2, CH4, O3.
B CO2, CFC, NO2.
C CO2, CFC, CH4.
D CO2, NO2, O3.
- Câu 4 : Cho từ từ đến dư dung dịch chứa chất X vào dung dịch CuCl2, thu được kết tủa xanh. Chất X là
A Fe.
B KOH.
C HNO3.
D NH3.
- Câu 5 : Cho các loại tơ sau: nilon-6; tơ lapsan; tơ visco; tơ axetat; tơ tằm; tơ nitron; nilon-6,6; tơ enang. Số tơ thuộc tơ tổng hợp là
A 5
B 3
C 4
D 6
- Câu 6 : Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
B NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
C KOH + HNO3 → KNO3 +H2O.
D 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
- Câu 7 : Cho sơ đồ phản ứng sau:2R + 6HCl(loãng) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2RCl2 +3H2.2R + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2RCl3.R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O.Kim loại R là
A Fe.
B Mg.
C Cr.
D Al.
- Câu 8 : Chất X đơn chức khi cháy chỉ tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau, biết X không tác dụng với NaOH ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với NaOH khi đun nóng. X có thể tham gia phản ứng nào sau đây?
A Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B Dung dịch NaCl.
C Dung dịch HBr.
D H2 (xúc tác Ni, to).
- Câu 9 : Cho các chất sau: đimetyl axetilen, axetilen, glucozo, vinyl axetilen, toluen, anđehit acrylic. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo được kết tủa là
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 10 : Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. X chỉ tác dụng với dung dịch NaOH khi đun nóng. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với X là
A 6
B 5
C 4
D 7
- Câu 11 : Một mẫu nước có chứa thành phần ion như sau: Cl- 0,01 mol; SO42- 0,02 mol; HCO3- 0,04 mol; Na+ 0,05 mol còn lại là Ca2+, Mg2+. Dung dịch này là
A nước cứng vĩnh cửu.
B nước cứng tạm thời.
C nước cứng toàn phần.
D nước mềm.
- Câu 12 : Cho các phản ứng sau:(a) Mg + CO2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)(b) Si + dung dịch NaOH →(c) FeO + CO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)(d) O3 + Ag →(e) Cu(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)Số phản ứng sinh ra đơn chất là
A 5
B 6
C 4
D 3
- Câu 13 : Cho các este sau đây: etyl acrylat, metyl axetat, vinyl axetat, benzyl fomat, phenyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 14 : Tên gọi nào sau đây không là hợp kim?
A Tecmit.
B Inox.
C Đuyra.
D Đồng thau.
- Câu 15 : Có các phát biểu sau:a) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.b) Các sản phẩm thủy phân xenlulozo có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.c) Dung dịch fructozo hòa tan được Cu(OH)2.d) Công thức phân tử tổng quát của cacbohiđrat là Cn(H2O)m.e) Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều bị thủy phân trong môi trường axit.f) Phân tử saccarozo được tạo bởi gốc β-glucozo và α-fructozo.Số phát biểu đúng là
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 16 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (3) và bình (4) lần lượt đựng hóa chất nào sau đây?
A Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa.
B Dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
C Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D Dung dịch NaHCO3 và dung dịch H2SO4 đặc.
- Câu 17 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A CH3COOCH2CH2OOCCH3.
B HCOOCH2CH2OOCCH3.
C HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
D HCOOCH2CH2CH2OOCH.
- Câu 18 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch MgCl2 vào dung dịch Na2SO4.(b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaAlO2.(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A 3.
B 4.
C 5.
D 2.
- Câu 19 : Dung dịch muối X có màu vàng, khi tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, thu được dung dịch có màu da cam. X được tạo ra từ sự oxi hóa chất Y bằng Cl2 trong dung dịch KOH. Công thức của X là
A CrSO4.
B FeCl2.
C K2CrO4.
D Na2Cr2O7.
- Câu 20 : Cho 4,35 gam amin đơn chức tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,175 gam muối dạng RNH3Cl. Số công thức cấu tạo phù hợp của amin trên là
A 3
B 6
C 17
D 8
- Câu 21 : Dẫn khí CO (đktc) dư qua ống sứ chứa 0,18 mol hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 36 gam kết tủa, phần rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng m gam. Giá trị m là
A 11,04.
B 17,76.
C 10,56.
D 19,68.
- Câu 22 : Tiến hành điện phân dung dịch X chứa 0,04 mol CuSO4 và a mol dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thu được 0,2 mol hỗn hợp khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,16 gam Al2O3. Giá trị của a là
A 0,32.
B 0,12.
C 0,16.
D 0,24.
- Câu 23 : Cho m gam hỗn hợp gồm axit cacboxylic X, este của axit này với ancol đơn chức Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đem m gam X trên đốt cháy hoàn toàn, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy khối lượng dung dịch tăng 13,9 gam và có 19,7 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A 9.
B 14.
C 11.
D 13.
- Câu 24 : Hòa tan hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X gồm Na và Al2O3 vào nước thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thì thấy khối lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị sau:Giá trị của y là
A 0,18.
B 0,20.
C 0,22.
D 0,81.
- Câu 25 : Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất T có tỉ khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là sai?
A Chất X có tồn tại đồng phân hình học.
B Chất T làm mất màu nước brom.
C Đốt cháy 1 mol chất Y thu được 4 mol CO2.
D Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:1.
- Câu 26 : Hòa tan hết 13,68 gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 bằng dung dịch chứa 0,405 mol H2SO4 và 0,45 mol NaNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm CO2; NO2; 0,12 mol NO. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng y. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X, không thấy khí thoát ra, đồng thời thu được 18,19 gam một hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị gần nhất của y là
A 10,0.
B 10,5.
C 9,0.
D 9,5.
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,79 mol CO2 và 1,845 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,36 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 855 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 0,48.
B 0,32.
C 0,36.
D 0,24.
- Câu 28 : Cho 5,10 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch gồm AgNO3 3aM và Cu(NO3)2 4aM, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 29,68 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 11,2 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A 13,64.
B 12,48.
C 13,60.
D 21,44.
- Câu 29 : Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,35 mol A trong KOH thì thấy 1,95 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị:
A 204.
B 280.
C 260.
D 235.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein