Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Lam K...
- Câu 1 : Cấu hình electron của một ion X3+ là: 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc:
A Chu kì 4, nhóm VIIIB
B Chu kì 5, nhóm VIIIB
C Chu kì 4, nhóm IIB
D Chu kì 4, nhóm VIIIA
- Câu 2 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Fe vào dung dịch FeCl3;(b) Cho mẫu gang vào dung dịch H2SO4 loãng;(c) Cho hợp kim Fe - Cu vào dung dịch HCl;(d) Cho hợp kim Zn - Fe vào dung dịch NaCl (không có O2 hòa tan);Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A (a) và (b)
B (b) và (d)
C (c) và (d)
D (b) và (c)
- Câu 3 : Có các phát biểu sau :(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.(c) Các ion Na+,Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dich AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt. Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là :
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 4 : Có thể điều chế kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến?
A Al.
B Ca.
C Cu.
D Na.
- Câu 5 : Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A 100 ml.
B 300 ml.
C 150 ml.
D 200 ml.
- Câu 6 : Chất nào sau đây chứa 2 nguyên tử N trong phân tử ?
A Lysin
B Metylamoni clorua
C Tơ nitron
D Glu-Gly-Gly
- Câu 7 : Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A Zn.
B Al.
C Fe.
D Ag.
- Câu 8 : Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với khí Cl2(dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 24,375.
B 25,4.
C 16,25.
D 32,5.
- Câu 9 : Khử hoàn toàn một oxit sắt ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO dư (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A Fe3O4 và 0,224.
B FeO và 0,224.
C Fe2O3 và 0,448.
D Fe3O4 và 0,448.
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A C4H6
B C2H4
C C3H6
D C4H10
- Câu 11 : Cho các phát biểu sau:(a) NaCl được dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.(b) HCl chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử.(c) Trong công nghiệp, iot được sản xuất từ rong biển.(d) Tính khử giảm dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br -, I-Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A (c) và (d)
B (a) và (c)
C (a) và (b)
D (b) và (d)
- Câu 12 : Cho 3,75 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,5 gam khí. Hai kim loại đó là
A Sr và Ba
B Ca và Sr
C Be và Mg
D Mg và Ca
- Câu 13 : Cho dãy các kim loại: Be, Na, Fe, Ca. Số kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường là
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 14 : Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng?
A Mg.
B Na
C Cu.
D Fe.
- Câu 15 : Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A SO2.
B N2O.
C CO2.
D NO2.
- Câu 16 : Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A CrCl3
B CrCl2
C Cr(OH)3
D Na2CrO4
- Câu 17 : Hòa tan hết 6,4 gam Cu trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 ở đktc
A 2,24.
B 5,6.
C 3,36.
D 4,48.
- Câu 18 : Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A CH3COOCH3.
B C2H3COOC2H5.
C CH3COOC2H5.
D C2H5COOCH3.
- Câu 19 : Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A 8,10.
B 2,70.
C 5,40.
D 4,05.
- Câu 20 : Một loại gạo chứa (80% tinh bột) dùng để sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau : Để sản xuất được 1000 lít cồn etylic 96o cần m kg loại gạo trên. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,78 gam/ml; hiệu suất của quá trình (1), (2) đều bằng 60%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A 3663.
B 2747.
C 1648.
D 4578.
- Câu 21 : Cho các nhận xét sau:1. Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xẩy ra sự oxi hoá nước.2. Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 thì cơ bản Fe bị ăn mòn điện hoá.3. Trong thực tế để loại bỏ NH3 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí Cl2 vào phòng.4. Khi cho một ít CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.5. Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.6. Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.7. Dung dịch FeCl3 không làm mất màu dd KMnO4 trong H2SO4 loãngSố nhận xét đúng là:
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 22 : Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất với:
A 72.
B 76.
C 70.
D 74.
- Câu 23 : Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,25 mol hai ankin X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng MX <MY . Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 9,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch Br2 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 40 gam. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A C2H2 và C3H4
B C3H4 và C4H6
C C4H6 và C5H8
D C2H2 và C4H6
- Câu 24 : Cho các chất: FeCO3, Fe(NO3)2, Fe2(SO4)3, FeSO4, FeS, FeS2, CuS. Số lượng chất có thể có khí thoát ra khi cho vào dung dịch HCl và đun nóng nhẹ là:
A 7
B 6
C 4
D 5
- Câu 25 : Trong có thí nghiệm sau :(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.(7) Cho dd NH4Cl tác dụng với dd NaNO2 đun nóng.Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A 4
B 6
C 5
D 7
- Câu 26 : Hợp chất X có công thức phân tử C11H20O4. Biết X tác dụng được với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Nhận định nào dưới đây là không đúng?
A X là đieste.
B Từ Y có thể điều chế được tơ nilon-6,6.
C Y là HCOO-(CH2)4-COOH (axit glutamic)
D Tên gọi của X là etyl iospropyl ađipat
- Câu 27 : Cho 33,7 gam hỗn hợp X : Al2O3, CuO, Al, Cu (trong đó có 18,99% khối lượng oxi) vào dung dịch HCl dư thấy thu được 3,36 lít H2 (đktc), lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 8,96 lít khí NO2(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây :
A 31,27 %
B 13,93 %
C 13,98 %
D 30,26 %
- Câu 28 : Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm Zn (a mol) và Fe (b mol) vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 15,2 gam hỗn hợp kim loại Y. Tỉ lệ a: b là
A 2 : 3
B 1: 1
C 1: 2
D 3: 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein