Đề thi thử THPT QG môn hóa trường THPT Hồng Ngự 2...
- Câu 1 : Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M, để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
A Cu.
B Mg.
C Al.
D Zn
- Câu 2 : Canxi kim loại được điều chế bằng cách nào sau đây:
A Dùng H2 khử CaO ở t0 cao
B Dùng K đẩy Ca2+ ra khỏi dd CaCl2
C Điện phân nóng chảy hợp chất CaCl2
D Điện phân dung dịch CaCl2
- Câu 3 : Tiến hành bốn thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
A 3
B 2
C 1
D 0
- Câu 4 : Cho dung dịch Ca(OH)2 vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
B kết tủa trắng xuất hiện.
C bọt khí bay ra.
D bọt khí và kết tủa trắng
- Câu 5 : Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại?
A Cu2+, Mg2+, Pb2+
B Cu2+, Ag+, Na+
C Sn2+, Pb2+, Cu2+
D Pb2+, Ag+, Al3+
- Câu 6 : Cho 0,3 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau phản ứng thu được rắn A. Thành phần số mol trong rắn A là:
A Ag (0,3 mol)
B Cu (0,2 mol)
C Ag (0,3 mol), Cu (0,3 mol)
D Ag (0,3 mol), Cu (0,5mol).
- Câu 7 : Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điểu chế các muối Fe(II)?
A FeO + HCl
B Fe(OH)2 + H2SO4 loãng
C FeCO3 + HNO3 loãng
D Fe + Fe(NO3)3
- Câu 8 : Cation R 2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6 .Nguyên tử R là
A K
B Ca
C Na
D Mg
- Câu 9 : Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, AlCl3, KCl, FeCl2 bằng phương pháp hóa học, có thể dùng
A dung dịch NaOH.
B dung dịch NH3.
C dung dịch Na2CO3.
D quỳ tím.
- Câu 10 : Hoà tan m gam Nhôm kim loại vào dung dịch HCl có dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị m là:
A 7,2gam
B 2,7gam
C 4,05 gam
D 3,6gam
- Câu 11 : Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là
A phát triển chăn nuôi.
B đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
C giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn.
D giảm giá thành sản xuất dầu, khí.
- Câu 12 : Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?
A Là chất rắn màu trắng, vô định hình.
B Có phản ứng tráng bạc.
C Là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilozơ và amilopectin.
D Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ.
- Câu 13 : Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là
A (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n.
B (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n.
C [C6H7O2(OH)3]n,(C6H10O5)n.
D (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n.
- Câu 14 : Metyl propionat là tên gọi của hợp chất:
A CH3COOC2H5
B CH3COOC3H7
C C3H7COOCH3
D C2H5COOCH3
- Câu 15 : Khái niệm đúng về polime là
A Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn
B Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn
C Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng
D Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành
- Câu 16 : Phát biểu nào sau đây sai?
A Dung dịch alanin không làm giấy quỳ tím đổi màu.
B Các amino axit đều tan được trong nước.
C Tất cả các aminoaxit trong phân tử chỉ gồm một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH
D Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính.
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 18 : Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy bao nhiêu đipeptit?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Hiđro hoá hoàn toàn m(gam) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89gam tristearin (glixerol tristearat). Giá trị m là
A 84,8gam
B 88,4gam
C 48,8gam
D 88,9gam
- Câu 20 : Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A 9,27.
B 5,72.
C 6,85.
D 6,48.
- Câu 21 : Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na (tỉ lệ 1:1) vào nước được dd X và 6,72 lít khí (đktc). Trung hòa 1/10 dd X thì thể tích HCl 0.1M cần dùng là
A 0,6 lit.
B 0,3 lit.
C 0,06 lit.
D 0,8 lit.
- Câu 22 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư(e) Nhiệt phân AgNO3(g) Đốt FeS2 trong không khí(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơSau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 23 : Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe(III) nào dưới đây là đúng nhất
A Hợp chất Fe2O3 là oxit axit, chỉ có tính oxi hóa
B Hợp chất Fe(OH)3 chỉ có tính khử
C Hợp chất FeCl3 chỉ có tính oxi hóa
D Hợp chất Fe2(SO4)3 chỉ có tính oxi hóa
- Câu 24 : Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau : Phát biểu sau đây đúng là
A X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch gồm HCl và AlCl3; Z là Al(OH)3.
B X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch AlCl3; Z là Al(OH)3.
C X là khí CO2; Y là dung dịch Ca(OH)2; Z là CaCO3.
D X là khí CO2; Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2; Z là CaCO3.
- Câu 25 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A 29,24
B 30,05
C 28,70
D 34,10
- Câu 26 : Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A 8,64
B 3,24
C 6,48
D 9,72
- Câu 27 : Hai chất hữu cơ X và Y,thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A 39,66%.
B 60,34%.
C 21,84%.
D 78,16%.
- Câu 28 : Cho các chất sau: CH3COOCH3 (1), HCOOC2H5 (2), CH3CHO (3), CH3COOH (4). Chất nào khi cho tác dụng với dung dịch NaOH cho cùng một sản phẩm là CH3COONa?
A 1, 3, 4
B 3, 4
C 1, 4
D 4
- Câu 29 : Cho 11,5g hỗn hợp gồm metyl amin, anilin, glyxin tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 18,6
B 18,8
C 7,3
D 16,8
- Câu 30 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Chất T không có đồng phân hình học.
B Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D Chất Z làm mất màu nước brom.
- Câu 31 : Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A 11,6.
B 16,2.
C 10,6.
D 14,6
- Câu 32 : Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A 13,2
B 12,3
C 11,1
D 11,4
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein