Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa năm 2019, Đề 23 (...
- Câu 1 : Chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ trong phân tử?
A Butađien.
B Stiren.
C Anilin.
D Xenlulozơ.
- Câu 2 : Tên gọi của CH3COOCH3 là
A metyl axetat.
B metyl fomat.
C etyl axetat.
D etyl fomat.
- Câu 3 : Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là
A glucozơ.
B fructozơ.
C saccarozơ.
D xenlulozơ.
- Câu 4 : Cho các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron. Số chất thuộc loại tơ nhân tạo là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 5 : Cho các chất sau: C2H2, CH3CHO, HCOOH và CH3COOCH=CH2. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 6 : Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Mg, Al. Ta có thể sử dụng hóa chất là
A dung dịch HCl.
B dung dịch H2SO4 đặc nóng.
C dung dịch FeCl3.
D dung dịch HNO3 loãng.
- Câu 7 : X là chất rắn ở điều kiện thường, có màu đen. X được ứng dụng nhiều trong cuộc sống như dùng trong mặt nạ phòng độc. Vậy X là
A đồng (II) oxit.
B đồng (II) sunfua.
C than hoạt tính.
D than tổ ong.
- Câu 8 : Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt?
A Quặng boxit.
B Quặng dolomit.
C Quặng cromit.
D Quặng apatit.
- Câu 9 : Liên kết hóa học trong phân tử NaCl là
A liên kết ion.
B liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C liên kết cộng hóa trị có phân cực.
D liên kết hiđro.
- Câu 10 : Cho lượng dư các chất sau: HCl, HNO3 (đặc nguội), Cl2, H2SO4 loãng. Số chất tác dụng được với sắt để tạo thành hợp chất Fe3+ là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 11 : Trong phòng thí nghiệm, để điều chế nitơ, người ta thường
A chưng cất phân đoạn không khí.
B nhiệt phân muối NaNO3.
C nhiệt phân muối NH4NO2.
D nhiệt phân muối AgNO3.
- Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 0,5 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại R là
A Mg.
B Ca.
C Cu.
D Fe.
- Câu 13 : Dẫn 4,48 lít CO qua 16,6 hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối hơi so với hiđro là 18 và hỗn hợp rắn Z. Khối lượng Z là
A 15,0 gam.
B 13,4 gam.
C 30,0 gam.
D 26,8 gam.
- Câu 14 : Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt ra đem cân thì thấy thanh sắt nặng (m +1,6) gam. Thể tích dung dịch CuSO4 ban đầu là
A 100ml.
B 200ml.
C 300ml.
D 400ml.
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm các amin ở thể khí ở điều kiện thường. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được (m + 7,3) gam muối. Mặt khác, nếu đem toàn bộ lượng HCl trên cho tác dụng với Fe (dư) thì thể tích khí thu được sau phản ứng là
A 1,12 lít.
B 2,24 lít.
C 3,36 lít.
D 4,48 lít.
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen và butan cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 17 : Cho 36 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng. Khối lượng Ag thu được sau phản ứng là
A 10,8 gam.
B 21,6 gam.
C 32,4 gam.
D 43,2 gam.
- Câu 18 : Cho các nhận định sau:(1) Các kim loại kiềm thổ đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.(2) Na, K, Ca và Be đều tan trong nước ở điều kiện thường.(3) Các kim loại kiềm được ứng dụng trong ngành công nghiệp hàng không.(4) Số electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ có dạng chung là ns1np1.Số nhận định chính xác là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 19 : Cho các chất sau: NaOH, KMnO4 (H2SO4), KI, H2S và Cu. Số chất có thể dùng để phân biệt dung dịch Fe2+ và Fe3+ là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 20 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Nhỏ vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2.(2) Dẫn lượng dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.(3) Nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.(4) Thêm NaF vào dung dịch AgNO3.(5) Thêm vào giọt AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.(6) Dẫn từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà thu được chất rắn là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 21 : Cho các nhận định sau:(1) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.(2) Saccarozơ và etyl axetat đều có thể bị thủy phân trong môi trường kiềm.(3) Tinh bột cũng như glucozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.(4) Saccarozơ không có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.Số nhận định chính xác là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 22 : Cho các chất sau: axetilen, stiren, anilin, triolein, metyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 23 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa dung dịch Br2.(2) Dẫn khí axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3.(3) Đun nóng hỗn hợp metyl axetat với dung dịch NaOH.(4) Đun nóng saccarozơ với dung dịch HCl loãng.(5) Khử anđehit axetic bằng khí H2.(6) Thêm vài giọt dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 24 : Aminoaxit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A 6,38.
B 8,09.
C 10,43.
D 10,45.
- Câu 25 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với H2O dư thu được 8,96 lít H2 (đktc) còn lại một lượng chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn chất rắn này bằng dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, sau phản ứng không thấy thoát ra khí và dung dịch T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH 1,75M dư thì thấy có 500ml đã tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A 5.
B 10.
C 15,4.
D 7,7.
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: C2H6, C2H2, C3H6 và C2H4 thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A 0,1.
B 0,2.
C 0,3.
D 0,4.
- Câu 27 : Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. Biết X phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:3 và phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1:6. Chất X không phản ứng với NaHCO3. Cho các phát biểu sau:(1) X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.(2) X không chứa nhóm chức axit cacboxylic.(3) X có chứa chức este.(4) X có phản ứng với Na.(5) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.Số phát biểu đúng là
A 2.
B 4.
C 3.
D 5.
- Câu 28 : Tiến hành các thí nghiệm sau (theo đúng tỉ lệ mol)(1) Cho 2 mol kim loại Cu vào dung dịch chứa 1 mol Fe(NO3)3.(2) Sục 1,6 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,2 mol KOH.(3) Cho 1 mol Na2CO3 vào dung dịch chứa 2 mol Ca(HCO3)2.(4) Cho 2 mol Fe vào dung dịch chứa 1 mol FeCl3.(5) Cho 4 mol HCl vào dung dịch chứa 3 mol Fe(NO3)2.(6) Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối tan là
A 3.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn a mol X (trieste của glixerol và các axit đơn chức mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2). Biết b – c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500ml NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là
A 112,7 gam.
B 138,3 gam.
C 139,1 gam.
D 140,3 gam.
- Câu 30 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia thành 2 phần:- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan.- Phần 2: Hòa tan hết trong 850 ml dung dịch HNO3 2M thu được 3,36 lít NO và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A 95.
B 103.
C 110.
D 113.
- Câu 31 : Chia 1,6 lít dung dịch Cu(NO3)2 và HCl làm hai phần bằng nhau:- Phần 1: Điện phân với điện cực trơ, dòng điện không đổi. Sau một thời gian thu được 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550ml dung dịch NaOH 0,8M được 1,96 gam kết tủa.- Phần 2: Cho tác dụng với m gam bột Fe, sau phản ứng thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).Giá trị của m và V lần lượt là
A 28 và 6,72.
B 23,73 và 2,24.
C 28 và 2,24.
D 23,73 và 6,72.
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-aminoaxit no, mạch hở A chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở A cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với
A 2,3.
B 2,5.
C 2,7.
D 2,9.
- Câu 33 : Cho a gam gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C3H12N2O3 và C5H14O4N2 đều no, mạch hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ (đun nóng) thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với H2 là 107/6 và dung dịch Z chứa b gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của b là
A 24,35.
B 32,40.
C 33,50.
D 35,30.
- Câu 34 : Hòa tan hết 17,93 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,792 lít NO (đktc) duy nhất. Cho từ từ AgNO3 dư vào Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 đã phản ứng là 0,635 mol và thu được dung dịch Z (chứa các chất tan đều là muối); 89,88 gam kết tủa và 0,448 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Phần trăm theo khối lượng Mg trong X gần nhất với
A 13,0%.
B 12,5%.
C 14,0%.
D 13,5%.
- Câu 35 : Hòa tan một lượng hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch X trong đó số nguyên tử hiđro bằng 1,76 lần số nguyên tử oxi. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A 17,76%.
B 16,06%.
C 15,28%.
D 14,54%.
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào H2O dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl x (M) vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ sau:Giá trị của x gần nhất với
A 1,6.
B 2,2.
C 2,4.
D 1,8.
- Câu 37 : Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau:(1) Tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na.(2) Không tham gia phản ứng tráng gương.Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
A 8.
B 6.
C 5.
D 7.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein