Đề thi tham khảo THPT QG 2018 môn Hóa Học lần 2
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được x mol CO2 và y mol H2O với \(x = y + 5a.\) Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 1 kg X thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối natri stearat duy nhất và m gam glixerol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 103
B. 104
C. 105
D. 106
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,6 mol CO2 và 0,4 mol H2O . Mặt khác, cho 18 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 150 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; \(C{H_3}OH\) và 138,24 gam H2O . Giá trị của m là
A. 31,5
B. 27,52
C. 28,52
D. 29,1
- Câu 3 : X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este 3 chức (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 25,8 gam hỗn hợp E gồm X và Y bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối có khối lượng 35,3 gam và glixerol. Cho Z tác dụng với dung dịch \({H_2}S{O_4}\) loãng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm \(C{H_3}COOH,{\rm{ }}{C_2}{H_5}COOH\) và X. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam E thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O . Công thức của X là
A. \({C_4}{H_7}COOH\)
B. HCOOH
C. \({C_3}{H_5}COOH\)
D. \({C_2}{H_3}COOH\)
- Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn 7,44 gam hỗn hợp gồm \(Mg,{\rm{ }}MgO,{\rm{ }}Fe,{\rm{ }}F{e_2}{O_3}\) vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm \(NO,{\rm{ }}{N_2}\) có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn. Nếu cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
A. 63,88
B. 58,48
C. 64,96
D. 95,2
- Câu 5 : Cho 6,84 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 4 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí, có tỉ khối so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là
A. 0,1375 mol
B. 0,81 mol
C. 0,66 mol
D. 0,18 mol.
- Câu 6 : Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và \(Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm khối lượng Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,0
B. 32,5
C. 11,0
D. 24,5
- Câu 7 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết \(\pi ;{\rm{ }}Z\) là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam
B. 12,9 gam
C. 25,3 gam
D. 10,1 gam
- Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 1180m gam hỗn hợp H gồm \(Fe{S_2},{\rm{ }}FeS,{\rm{ }}F{e_x}{O_y},{\rm{ }}FeC{O_3}\) vào dung dịch chứa 2 mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 549m gam hỗn hợp khí T gồm \(C{O_2},{\rm{ }}NO,{\rm{ }}N{O_2}.\) Dung dịch X tác dụng được với tối đa 20,16 gam Cu, thu được dung dịch Y (khối lượng chất tan trong Y nhiều hơn khối lượng chất tan trong X là 18,18 gam) và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mặt khác, dung dịch X cũng phản ứng với tối đa 0,87 mol Ba(OH)2, thu được 90,4 gam kết tủa. Biết trong H oxi chiếm 24,407% về khối lượng. Phần trăm khối lượng NO2 trong T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30
B. 23
C. 55
D. 28
- Câu 9 : Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH; Z là este của glixerol và 2 axit thuộc dãy đổng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5), thu được 1,96 mol CO2, 1,46 mol H2O và 0,12 mol N2. Nếu cho 64,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 78,24
B. 87,25
C. 89,27
D. 96,87
- Câu 10 : Kim loại Fe phản ứng được với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
A. HCl.
B. H2SO4 (loãng).
C. HNO3 (loãng)
D. CuSO4 .
- Câu 11 : Chất nào sau tác dụng được với dung dịch HCl và tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. \(AlC{l_3}.\)
B. \(NaAl{O_2}.\)
C. \(A{l_2}{O_3}.\)
D. NaCl.
- Câu 12 : Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học
A. Si + dung dịch HCl đặc →
B. CO2 + dung dịch Na2SiO3 →
C. Si + dung dịch NaOH →
D. \(Si{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}Mg\) →
- Câu 13 : Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?
A. Glixerol.
B. Axit axetic
C. Anđehit fomic
D. etanol.
- Câu 14 : Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại là
A. Tính bazơ
B. Tính oxi hóa
C. Tính khử
D. Tính axit
- Câu 15 : Khí thải công nghiệp và khí thải của động cơ đốt trong (ô tô, xe máy) có chứa khí X. Khí X là một trong những khí chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit. Khí X là
A. CFC.
B. CO2
C. CO.
D. SO2
- Câu 16 : Muối nào sau đây dễ tan trong nước?
A. NaCl.
B. AgCl.
C. BaSO4
D. CaCO3
- Câu 17 : Trong các chất sau: \(NaOH,{\rm{ }}Ca{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}N{a_2}C{O_3},{\rm{ }}N{a_3}P{O_4},{\rm{ }}NaCl,{\rm{ }}HCl.\) Số chất có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 18 : Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. \({C_2}{H_6}{\rm{ }} + {\rm{ }}C{l_2} \to {\rm{ }}{C_2}{H_5}Cl{\rm{ }} + {\rm{ }}HCl\)
B. \(C{H_3}CHO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}{\rm{ }} \to C{H_3}C{H_2}OH\)
C. \({C_2}{H_4}{\rm{ }} + {\rm{ }}{B_{r2}} \to {C_2}{H_4}B{r_2}\)
D. \({C_2}{H_4}{\rm{ }} + {\rm{ }}HBr \to {C_2}{H_5}Br\)
- Câu 19 : Cho dung dịch hỗn hợp FeCl2 và CrCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Thành phần của Y
A. gồm FeO vàCr2O3
B. chỉ có Fe2O3
C. chỉ có Cr2O3
D. gồm Fe2O3 và Cr2O3
- Câu 20 : Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit strearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít
B. 20,160 lít.
C. 17,472 lít.
D. 16,128 lít
- Câu 21 : Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4, thu được khí SO2. Cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 33,4 gam chất tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 19,6 gam kim loại R vào 160 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,8.
B. 45,92.
C. 54,6.
D. 83,72
- Câu 22 : Dung dịch axit acrylic không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Na2CO3
B. Mg(NO3)2
C. Br2
D. NaOH.
- Câu 23 : Điện phân dung dịch gồm 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X có khối lượng giảm 21,5 gam so với dung dịch ban đầu. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) Giá trị của x là
A. 0,2
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 0,4.
- Câu 24 : Cho 13,2 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức \({C_2}{H_{10}}{O_3}{N_2})\) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn chỉ chứa các hợp chất vô cơ có khối lượng m gam và phần hơi chứa 2 khí đều làm quì tím ẩm chuyển màu xanh. Giá trị m là
A. 15,90.
B. 15,12
C. 17,28.
D. 12,72.
- Câu 25 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:Hình vẽ bên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
A. \(NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}N{H_4}Cl\) (rắn) \( \to NH3 \uparrow + {\rm{ }}NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\)
B. \({C_2}{H_5}OH \to \,\,{C_2}{H_4} \uparrow + {\rm{ }}{H_2}O\)
C. \(Zn{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4}\) (loãng) \( \to \,\,ZnSO4{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow \)
D. NaCl (rắn) + \({H_2}S{O_4}\) (đặc) \( \to {\rm{ }}NaHS{O_4}{\rm{ }} + {\rm{ }}HCl \uparrow \)
- Câu 26 : Cho các phản ứng xảy ra trong các điều kiện thích hợp:\(\begin{array}{l}
\left( a \right){\rm{ }}C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}\left( b \right){\rm{ }}HCOOCH = C{H_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to \\
\left( c \right){\rm{ }}{C_6}{H_5}COOC{H_3}{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}\left( d \right){\rm{ }}{C_6}{H_5}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to \\
\left( e \right){\rm{ }}C{H_3}OOCCH = C{H_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}\left( g \right){\rm{ }}{C_6}{H_5}COOCH = C{H_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to
\end{array}\)A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 27 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm \(BaO,{\rm{ }}N{H_4}HC{O_3},{\rm{ }}NaHC{O_3}\) (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa
A. \(NaHC{O_3}\) và \(Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\)
B. \(N{a_2}C{O_3}.\)
C. \(NaHC{O_3}\)
D. \(NaHC{O_3}\) và \({\left( {N{H_4}} \right)_2}C{O_3}\)
- Câu 28 : Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu (Fe chiếm 36% về khối lượng) tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 0,68m gam chất rắn X, dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 0,3 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Phần trăm thể tích của NO2 trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34
B. 75
C. 17
D. 83
- Câu 29 : Cho các phát biểu sau:(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 30 : Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác thu được metyl salixylat \(\left( {{C_8}{H_8}{O_3}} \right)\) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Khối lượng KOH tối đa phản ứng vừa hết với 15,2 gam metyl salixylat là
A. 16,8 gam
B. 8,0 gam
C. 5,6 gam
D. 11,2 gam
- Câu 31 : Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH. Số mol kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
A. 0,12
B. 0,10
C. 0,13
D. 0,11
- Câu 32 : Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít CO2 . Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng
A. 3:4
B. 5:6
C. 3:7
D. 2:5
- Câu 33 : Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của X là
A. \({C_2}{H_5}COOH\)
B. \(C{H_3}COOH\)
C. HCOOH
D. \({C_3}{H_7}COOH\)
- Câu 34 : Cho m gam hỗn hợp bột X gồm \(F{e_x}{O_y},\) CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 9,6 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 156,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30
B. 34
C. 44
D. 43
- Câu 35 : Cho 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hợp chất hữu cơ Y no, mạch hở, có phản ứng tráng bạc và 80 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy toàn bộ Y, thu được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O Khối lượng của 0,5 mol X là
A. 60,5 gam
B. 56,8 gam
C. 62,2 gam
D. 55,0 gam
- Câu 36 : Cho dãy chất: \[Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2},{\rm{ }}Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2},{\rm{ }}Fe,{\rm{ }}Al,{\rm{ }}ZnC{l_2},{\rm{ }}BaC{l_2}.\] Số chất trong dãy đều tác dụng được với dung dịch AgNO3 và dung dịch NaOH là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 37 : Cho hai peptit mạch hở X \(\left( {{C_x}{H_y}{O_z}{N_6}} \right)\) và Y \(\left( {{C_n}{H_m}{O_6}{N_t}} \right)\) đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 32,76 gam hỗn hợp E gồm X và Y phản ứng vừa đủ với 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E thu được 54,12 gamCO2 , m1 gam H2O và m2 gam N2. Giá trị của m1 là
A. 11,88
B. 17,82
C. 15,12
D. 19,44
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein