Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh Sở Vĩnh Phúc- nă...
- Câu 1 : Vai trò của đột biến trong quá trình tiến hoá là:
A Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định thúc đẩy quá trình hình thành loài mới.
B Tạo ra các tổ hợp gen thích nghi cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
C Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
D Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
- Câu 2 : Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Trong đó gen A át gen B và b, gen a không át. Gen B quy định lông xám, b quy định lông đen. Phép lai nào sau đây tạo ra thế hệ con lai có tỷ lệ kiểu hình 4 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông đen ?
A AaBB (trắng) x AABb (trắng).
B AAbb (trắng) x AAbb (trắng).
C AaBb (trắng) x aaBb (xám).
D AaBb (trắng) x Aabb (trắng).
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 360 cây có kiểu hình thân thấp – hoa màu trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình thân cao – hoa màu đỏ có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ở đời con là:
A 840
B 1040
C 2160
D 3840
- Câu 4 : Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu kỳ xoắn. Biết trong gen có A = G. Trên mạch 1 của gen có A = 120 nucleotit, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nucleotit tự do. Trong các gen con thu được có 12472 liên kết hiđrô. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng:
A Tổng số nuclêôtit của gen B là 2400 nuclêôtit.
B Đây là đột biến mất 1 cặp A – T.
C Ở gen B, mạch 1 có A1 = 120; T1 = 360; G1 = 240; X1 = 480.
D Đây là đột biến mất 1 cặp G – X.
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng. Các tính trạng đều trội hoàn toàn. Xét phép lai Aax Aa, biết hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỷ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là:
A 12%
B 7,5%
C 22,5%
D 15%.
- Câu 6 : Ở cà chua: Gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục; giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cà chua thân cao, quả tròn (F1) lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục, ở đời con thu được 81 cây cao - tròn, 79 cây thấp - bầu dục, 21 cây cao - bầu dục, 19 cây thấp - tròn. Nhận định nào sau đây là đúng?
A F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20%.
B F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40%.
C F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40%.
D F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20%.
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường chi phối. Cứ mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây xuống 10cm. Trong quần thể ngẫu phối mà những cây cao nhất có chiều cao là 100cm. Hỏi trong quần thể trên có mấy kiểu gen cho kiểu hình cây có chiều cao là 80cm?
A 3
B 4
C 9
D 2
- Câu 8 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra giống mới mang nguồn gen của một loài sinh vật?(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.(2) Nuôi cấy hạt phấn.(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.(5) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 9 : Cho các nhân tố sau:(1) Biến động di truyền.(2) Đột biến.(3) Giao phối không ngẫu nhiên.(4) Giao phối ngẫu nhiên.Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A (2), (4).
B (1), (3).
C (1), (4).
D (1), (2).
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây, trong đó có 99 cây thân thấp. Trong số cây thân cao ở F2, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ số cây khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn cây thân cao chiếm tỷ lệ là:
A
B
C
D
- Câu 11 : Biết cây tứ bội khi giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tiến hành lai cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây lưỡng bội cùng loài có kiểu gen Aa. Nếu quá trình giảm phân ở các cây đem lai đều xảy ra bình thường và các loại giao tử sinh ra đều thụ tinh được, thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con sẽ là: Chọn câu trả lời đúng
A
B
C
D
- Câu 12 : Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen XDXd với ruồi giấm XDY. Cho F1 có kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Biết một gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là:
A 30%
B 20%
C 40%
D 35%
- Câu 13 : Cho một số phát biểu về gen ngoài nhân:(1) Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.(2) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.(3) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. (4) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.(5) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.Số phát biểu đúng là:
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 14 : Xét một cá thể đực có kiểu gen AaXY. Khi giảm phân nếu cặp nhiễm sắc thể XY nhân đôi mà không phân li ở giảm phân II xảy ra ở một số tế bào. Quá trình giảm phân I diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tạo ra tối đa là:
A 6
B 10
C 4
D 8
- Câu 15 : Ở người, gen quy định hình dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là:
A
B
C
D
- Câu 16 : Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra sự trao đổi đoạn giữa một crômatit của nhiễm sắc thể số 1 với một crômatit của nhiễm sắc thể số 3, các cặp còn lại giảm phân bình thường. Giả sử sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể tại kì giữa và sự phân li của các nhiễm sắc thể tại kì sau của giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra thì tỷ lệ giao tử bị đột biến là:
A 0,25%
B 0,75%.
C 0,4375%
D 0,375%
- Câu 17 : Ở mèo gen D nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo cân bằng di truyền về gen qui định màu lông có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tính theo định luật Hacdi – Vanbec, số lượng mèo có màu lông tam thể trong quần thể là bao nhiêu?
A 32%
B 16%
C 2%
D 8%
- Câu 18 : Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng mọc lên từ hạt có kiểu gen Aa giao phấn với cây hạt xanh được F1. Nếu cho các cây F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt, tính theo lý thuyết tỷ lệ hạt vàng thu được ở các cây F1 là:Chọn câu trả lời đúng
A
B
C
D
- Câu 19 : Ở người, bệnh mù màu do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng nhìn màu bình thường, họ dự định sinh 3 người con. Nhận định nào sau đây là đúng về khả năng nhìn màu của những đứa con của họ? Biết không có đột biến mới phát sinh.
A Nếu họ sinh được con trai đầu lòng mù màu thì những đứa con tiếp theo sinh ra đều bị mù màu.
B Nếu khi mang thai được chẩn đoán là thai nữ thì đứa trẻ sinh ra chắc chắn không bị bệnh mù màu.
C Nếu họ sinh được 2 đứa con trai bình thường thì chắc chắn đứa thứ ba sẽ là con gái bình thường.
D Nếu họ sinh được 2 đứa con gái đều bình thường thì chắc chắn đứa thứ 3 sẽ là con trai bình thường.
- Câu 20 : Trong quá trình phát sinh sự sống, kết quả cuối cùng ở giai đoạn tiến hoá hoá học là:
A Sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ
B Sự xuất hiện các giọt Côaxecva.
C Sự hình thành các hệ tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ
D Sự xuất hiện những mầm sống đầu tiên.
- Câu 21 : Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển bằng enzim cắt giới hạn. Số loại enzim cắt giới hạn cần dùng để tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp là:
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho lai cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 25% cây thân cao, quả màu đỏ, tròn; 25% cây thân cao, quả màu vàng, tròn; 25% cây thân thấp, quả màu đỏ, dài; 25% cây thân thấp, quả màu vàng, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A AaBbDd x aabbdd.
B Aa x aa
C Aa x aa
D Bbx bb
- Câu 23 : Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là:
A 2 và 16
B 4 và 16
C 4 và 12
D 2 và 12.
- Câu 24 : Một mARN nhân tạo có vùng mã hóa liên tục và có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ các bộ ba mã hóa axit amin chứa 3 loại nuclêôtit A, U và G có trong phân tử mARN trên là: Chọn câu trả lời đúng
A 9,6%
B 2,4%
C 7,2%
D 14,4%
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:(1) AaBbDd × AaBbDd. (2) AaBBDd × AaBBDd.(3) AABBDd × AAbbDd. (4) AaBBDd × AaBbDD.Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen trên là: Chọn câu trả lời đúng
A (2) và (3)
B (1) và (3)
C (2) và (4)
D (1) và (4).
- Câu 26 : Phân tích thành phần nuclêôtit của 2 chủng virut, người ta thu được số liệu sau:Chủng 1: A = 15%; G = 35%; X = 35%; T = 15%Chủng 2: A = 15%; G = 40%; X = 30%; U = 15%Vật liệu di truyền của 2 chủng vi rut trên là gì?
A Chủng 1 là ADN mạch kép; chủng 2 là ARN.
B Chủng 1 là ADN mạch kép; chủng 2 là ADN mạch đơn.
C Cả chủng 1 và chủng 2 đều là ADN mạch kép.
D Chủng 1 là ADN mạch đơn; chủng 2 là ADN mạch kép.
- Câu 27 : Một nhiễm sắc thể bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên nhiễm sắc thể bất thường này là:
A Mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B Mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
C Đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
D Chuyển đoạn trên cùng nhiễm sắc thể hoặc mất đoạn.
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Xét một quần thể đang cân bằng di truyền có số lượng cây hoa màu đỏ gấp 3 lần số cây hoa màu trắng. Tần số của alen A và alen a trong quần thể trên là:
A A = 0,5 và a = 0,5.
B A = 0,25 và a = 0,75.
C A = 0,75 và a = 0,25.
D A = 0,7 và a = 0,3.
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen đang xét tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 cây. Tính theo lí thuyết, số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:Chọn câu trả lời đúng
A 60
B 76
C 50
D 30
- Câu 30 : Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn (cá mập, cá trích ...) thậm chí cả tàu thuyền để ép chặt thân vào. Nhờ đó, cá dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. Đây là ví dụ về mối quan hệ:
A Hội sinh
B Hợp tác.
C Cộng sinh
D Kí sinh.
- Câu 31 : Trong giảm phân, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai crômatit của hai nhiễm sắc thể khác cặp tương đồng xảy ra ở kì đầu I, giảm phân II bình thường. Quá trình trên có thể tạo ra giao tử chứa:(1) Nhiễm sắc thể bị đột biến lặp đoạn.(2) Nhiễm sắc thể đột biến chuyển đoạn.(3) Nhiễm sắc thể đột biến mất đoạn.(4) Nhiễm sắc thể đột biến đảo đoạn.Số phương án đúng là: Chọn câu trả lời đúng
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 32 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A Với 3 loại nuclêôtit (A, U, X) có thể tạo ra tối đa 26 bộ ba mã hoá axit amin khác nhau trên mARN.
B Vì có 3 bộ ba kết thúc và 1 bộ ba mở đầu nên chỉ có 60 bộ ba mã hoá các axit amin.
C Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba 5’UAG3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
D Nếu bộ ba 5’AUG3’ nằm ở vị trí bất kì trong vùng mã hóa của mARN đều mã hoá cho axit amin mêtiônin.
- Câu 33 : Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người:
A Hiểu được cơ chế phát sinh các tật, bệnh di truyền liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể, nhưng chưa hiểu được cơ chế phát sinh các tật, bệnh di truyền liên quan đến đột biến gen.
B Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.
C Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền ở người.
D Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.
- Câu 34 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A 105 : 35 : 3 : 1.
B 33 : 11 : 1 : 1.
C 9 : 3 : 3 : 1.
D 3 : 3 : 1 : 1.
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết các kiểu gen có cả gen A và gen B cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra? Biết rằng không xét đến vai trò đực cái trong các phép lai:
A 45
B 81
C 36
D 9
- Câu 36 : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 10 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F2 chiếm tỉ lệ:
A 10%
B 20%
C 25%.
D 45%
- Câu 37 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa. Cho biết các cá thể aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F1 là:
A 0,70AA : 0,20Aa : 0,10aa.
B 0,5184AA : 0,4032Aa : 0,0784aa.
C 0,63AA : 0,18Aa : 0,19aa.
D 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa.
- Câu 38 : Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:
A 37,50%
B 12,50%
C 6,25%
D 18,75%.
- Câu 39 : Cơ quan nào dưới đây là cơ quan thoái hoá?
A Gai ở cây hoa hồng.
B Ngà voi.
C Gai của cây hoàng liên
D Nhụy trong hoa đực cây ngô.
- Câu 40 : Thể đột biến là:
A Cá thể mang gen đột biến.
B Những biến đổi trong cấu trúc của gen gồm đột biến mất, thêm, thay thế cặp nuclêôtit.
C Cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
D Cá thể có kiểu hình khác bố mẹ ban đầu.
- Câu 41 : Ở ruồi giấm, xét một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân. Giảm phân I bình thường, giảm phân II xảy ra rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể số 2 ở một trong hai tế bào con. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Các loại tinh trùng tạo ra từ tế bào sinh tinh nói trên là:
A Hai tinh trùng bình thường, một tinh trùng thừa một nhiễm sắc thể số 2 và một tinh trùng thiếu một nhiễm sắc thể số 2.
B Hai tinh trùng đều thiếu một nhiễm sắc thể số 2 và hai tinh trùng bình thường.
C Cả bốn tinh trùng đều bất thường.
D Hai tinh trùng bình thường và hai tinh trùng đều thừa một nhiễm sắc thể số 2.
- Câu 42 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao; a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ ở F1 chiếm 54%. Trong số những cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 gen trội là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau.
A 41,5%
B 21%
C 50%
D 48,15%.
- Câu 43 : Điều nào KHÔNG thuộc dạng cách li sau hợp tử?
A Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
B Hạt phấn của cây thuộc loài A không mọc được trên đầu nhụy của cây thuộc loài B .
C Giao tử đực kết hợp được với gaio tử cái tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển.
D Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.
- Câu 44 : Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B Vi sinh vật phân giải xenlulôzơ sống trong dạ dày trâu, bò.
C Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong rừng.
D Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4