Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây d...
- Câu 1 : Khi khảo sát đường phải đo cao tổng quát để tính cao độ các mốc, sai số giữa hai lần đo \({f_h} = a.\sqrt L \), trong đó fh tính bằng mm, L khoảng cách giữa hai mốc tính bằng Km; a. giá trị cho dưới đây. Trong các phương án đưa ra chọn phương án đúng.
A. \({f_h} = 20.\sqrt L \)
B. \({f_h} = 30.\sqrt L \)
C. \({f_h} = 40.\sqrt L \)
D. \({f_h} = 50.\sqrt L \)
- Câu 2 : Khi khảo sát đường phải đo cao chi tiết các cọc để khớp với cao độ các mốc, sai số giữa hai lần đo \({f_h} = a.\sqrt L \), trong đó fh tính bằng mm, L khoảng cách giữa hai mốc tính bằng Km; a. giá trị cho dưới đây. Trong các phương án đưa ra chọn phương án đúng.
A. \({f_h} = 20.\sqrt L \)
B. \({f_h} = 30.\sqrt L \)
C. \({f_h} = 40.\sqrt L \)
D. \({f_h} = 50.\sqrt L \)
- Câu 3 : Khi thiết kế cầu nhỏ, cống phải căn cứ vào lưu lượng được tính toán với tần suất quy định tùy vào cấp đường. Với đường cấp I, II tần suất tính toán là bao nhiêu?
A. Tần suất 1%
B. Tần suất 2%
C. Tần suất 4%
D. Tần suất 5%
- Câu 4 : Khi thiết kế cầu nhỏ, cống phải căn cứ vào lưu lượng được tính toán với tần suất quy định tùy vào cấp đường. Với đường cấp III đến VI tần suất tính toán là bao nhiêu?
A. Tần suất 1%
B. Tần suất 2%
C. Tần suất 4%
D. Tần suất 5%
- Câu 5 : Khi thiết kế khẩu độ cầu phải căn cứ vào lưu lượng được tính toán với tần suất quy định tùy vào loại cầu. Với cầu lớn, cầu trung tần suất tính toán là bao nhiêu?
A. Tần suất 1%
B. Tần suất 2%
C. Tần suất 4%
D. Tần suất 5%
- Câu 6 : Để dẫn hướng xe chay an toàn thì tại những vị trí có ta luy âm lón hơn giá trị quy định, đường cong bán kính nhỏ, đường dẫn lên cầu phải bố trí cọc tiêu. Theo quy định chiều cao bao nhiêu phải bố tri cọc tiêu?
A. Khi chiều cao ta luy từ 1,0 m
B. Khi chiều cao ta luy từ 1,5 m
C. Khi chiều cao ta luy từ 2,0 m
D. Khi chiều cao ta luy từ 2,5 m
- Câu 7 : Để đảm bảo an toàn xe chạy thì tại những vị trí nền đường đắp cao lón hơn giá trị quy định, đường dẫn lên cầu, cầu cạn... phải bố trílan can phòng hộ. Theo quy định chiều cao bao nhiêu phải bố trí lan can phòng hộ?
A. Khi chiều cao hơn 2,0 m
B. Khi chiều cao hơn 3,0 m
C. Khi chiều cao hơn 4,0 m
D. Khi chiều cao hơn 5,0 m
- Câu 8 : Khi khảo sát lập thiết kế kỹ thuật tuyến đường, quy định phải đo dài tổng quát để đóng các coc H, cọc Km, quy định sai số cho phép hai lần đo fl = 1/a.L,. fl sai số tính bằng mét, L chiều dài đo tính bằng mét, a giá trị cho dưới đây. Trong các phương án đưa ra chọ phương án đúng.
A. fl = 1/100.L
B. fl = 1/500.L
C. fl = 1/1000.L
D. fl = 1/1500.L
- Câu 9 : Khi khảo sát lập thiết kế kỹ thuật tuyến đường, quy định phải đo dài chi tiết để đóng các coc, chỉ cần đo một lần khớp vào H, cọc Km, quy định sai số cho phép fl = 1/a.L,. fl sai số tính bằng mét, L chiều dài đo tính bằng mét, a giá tri cho dưới đây. Trong các phương án đưa ra chọ phương án đúng.
A. fl = 1/100.L
B. fl = 1/500.L
C. fl = 1/1000.L
D. fl = 1/1500.L
- Câu 10 : Để phân loại một khu vực cấu trúc địa chất nào đó theo RMR (Rock Macc Rating) người ta phải khảo sát bao nhiêu loại thông số địa chất?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
- Câu 11 : Hệ số kiên cố theo Prô-tô-đia- cô- nốp fkp được sử dụng trong ngành xây dựng đường hầm như thế nào?
A. Chỉ sử dụng trong phương pháp mỏ truyền thống.
B. Sử dụng để chọn vị trí cửa hầm và khoảng cách giữa hai hầm đơn song song.
C. Chỉ sử dụng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN4527-88.
D. Khi phương pháp NATM trở thành phổ biến không nên quan tâm đến khái niệm này nữa.
- Câu 12 : Vì sao các tính toán trong thiết kế đường hầm thi công theo công nghệ NATM lại dựa trên phương pháp phân loại địa chất RMR?
A. Phương pháp RMR cung cấp biểu đồ Bienniawcki quan hệ giữa RMR và thời gian tự đứng vững.
B. Do thông qua chỉ số RMR có thể tính được áp lực pa tác dụng lên kết cấu chống đỡ.
C. Phương pháp RMR chỉ dẫn cách chọn chiều dày lớp bê tông phun và khoảng cách neo.
D. Phương pháp RMR cung cấp cách chọn sơ bộ chiều dày lớp bê tông vỏ hầm.
- Câu 13 : Công cụ dùng để biểu diễn hệ thống khe nứt của khối đá trong báo cáo khảo sát địa chất công trình khu vực đường hầm là gì?
A. Đồ thị hoa hồng
B. Đồ thị Xavarenxki
C. Đồ thị vòng tròn lớn
D. Một trong ba loại trên
- Câu 14 : Vì sao nói chỉ số RQD được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu địa chất của khối đá?
A. Vì RQD đặc trưng cho tính chất nứt nẻ của khối đá
B. Vì thông qua RQD để đánh giá độ bền của khối đá
C. Vì sử dụng RQD để phân loại địa chất khối đá
D. Vì người ta sử dụng chỉ số này trong hầu hết các phương pháp phân loại địa chất khối đá
- Câu 15 : Đường cong Fenner-Pacher phản ánh mối quan hệ nào sau đây?
A. Giữa áp lực lên biên hang và chuyển vị vách hang đào
B. Giữa tỉ lệ áp lực sau giải phóng ứng suất tác dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang đào
C. Giữa áp lực tác dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang đào
D. Giữa áp lực tác dụng lên kết cấu và biến dạng tương đối của vách hang đào
- Câu 16 : Hãy cho biết biện pháp xác định áp lực từ biên hang tác dụng lên kết cấu chống đỡ trong thiết kế đường hầm thi công theo công nghệ NATM.
A. Từ công thức của Fenner-Labasse.
B. Từ công thức thực nghiệm của phương pháp phân loại địa chất RMR.
C. Từ đường cong Fenner-Pacher.
D. Từ đường cong quan hệ Pa-U.
- Câu 17 : Hãy cho biết tải trọng do đất đá tác dụng lên kết cấu vỏ hầm bê tông theo quan điểm của phương pháp công nghệ NATM.
A. Tải trọng này bằng không vì đã do kết cấu neo và bê tông phun chịu hết tác dụng của đất đá xung quanh hang đào.
B. Tải trọng này bằng không vì áp lực hướng tâm tại bề mặt vách hang đào luôn bằng không.
C. Tải trọng này bằng không vì đã giải phóng hết để cho vành đất đá mang tải xung quanh hang đào chịu.
D. Là phần còn lại của áp lực hướng tâm tác dụng lên biên hang sau giải phóng ứng suất.
- Câu 18 : Rãnh dọc trong đường hầm xuyên núi có sử dụng lớp chống thấm được bố trí để thoát nước ngầm hay thoát nước mặt?
A. Thoát nước ngầm là chính
B. Thoát nước mặt là chính vì nước ngầm đã được chống thấm
C. Đồng thời thoát cả nước ngầm và nước mặt
D. Có hai hệ thống rãnh dọc riêng cho thoát nước ngầm và cho nước mặt
- Câu 19 : Hãy phân biệt hai khái niệm khổ giới hạn trong đường hầm và tĩnh không hầm.
A. Là một khái niệm, khác nhau về cách gọi tên
B. Là hai khái niệm khác nhau
C. Tĩnh không là những kích thước chính của khổ giới hạn
D. Tĩnh không trong hầm là khổ giới hạn trên đường cộng với những khoảng mở rộng cần thiết
- Câu 20 : Kết cấu vỏ hầm của đường hầm xuyên núi có bao nhiêu dạng mặt cắt?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 21 : Một bước quan trọng trong trong thiết kế đường hầm là xây dựng đường khuôn hầm. Hãy cho biết khuôn hầm là gì?
A. Là ván khuôn của vỏ hầm
B. Là tĩnh không trong hầm
C. Là đường cong viền kín bề mặt bên trong của vỏ hầm
D. Là khổ giới hạn trong đường hầm
- Câu 22 : Vỏ hầm đường bộ hình móng ngựa được xây dựng từ loại đường cong nào sau đây?
A. Nửa đường tròn phần vòm và hai đoạn tường thẳng
B. Đường cong 3 tâm
C. Đường cong 5 tâm
D. Quá nửa đường tròn bán kính R
- Câu 23 : Khoảng cách lề dừng đỗ khẩn cấp trong hầm đường bộ là bao nhiêu mét khi có hai hầm đơn chạy song song nhau.
A. 500m
B. 600m
C. 700m
D. 750m
- Câu 24 : Đoạn mở rộng của đường hầm có lề dừng đỗ khẩn cấp được vuốt nối với đoạn không mở rộng như thế nào?
A. Mở giật cấp 90°
B. Mở rộng dần trên chiều dài đoạn chuyển tiếp 10m.
C. Mở rộng dần trên đoạn chuyển tiếp 12m.
D. Mở rộng dần trên đoạn chuyển tiếp 15m
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4