Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án -...
- Câu 1 : Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu?
A. $1000
B. $880,22
C. $900,64
D. $910,35
- Câu 2 : Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường là
A. $80.55
B. $83.33
C. $90.00
D. $93.33
- Câu 3 : Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay
A. Tiết kiệm của hộ gia đình
B. Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp
C. Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương
D. Các khoản đầu tư của doanh nghiệp
- Câu 4 : Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không thay đổi, thị giá chứng khoán sẽ được dự đoán sẽ
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
- Câu 5 : Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế
A. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.
B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
C. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
- Câu 6 : Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:
A. Ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị Trái phiếu, với lãi suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.
B. Mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu.
C. Ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại Ngân hàng và Ngân hàng không tính lãi.
D. Một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị Trái phiếu với thời hạn đến ngày đáo hạn của Trái phiếu đó.
- Câu 7 : Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải:
A. Cho vay càng ít càng tốt.
B. Cho vay càng nhiều càng tốt.
C. Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.
D. Đổi mới công nghệ, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng
- Câu 8 : Các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải hạn chế không cho các Ngân hàng nắm giữ 1 số loại tài sản có nào đó
A. Để tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu quả kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng này.
B. Để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống.
C. Để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong một địa bàn.
D. Để hạn chế sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp.
- Câu 9 : Trong trường hợp nào thì “giá trị thị trường của một Ngân hàng trở thành kém hơn” giá trị trên sổ sách?
A. Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn.
B. Có dấu hiệu phá sản rõ ràng.
C. Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng.
D. Cơ cấu tài sản bất hợp lý.
- Câu 10 : Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:
A. Bằng 10 % nguồn vốn huy động.
B. Bằng 10 % nguồn vốn.
C. Bằng 10 % doanh số cho vay.
D. Theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ.
- Câu 11 : Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thương mại có thể đuợc hiểu là:
A. Tuân thủ một cách nghiêm túc tất cả các quy định của Ngân hàng Trung ương.
B. Có tỷ suất lợi nhuận trên 10% năm và nợ quá hạn dới 8%.
C. Không có nợ xấu và nợ quá hạn.
D. Hoạt động theo đúng quy định của pháp lưuật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho phép.
- Câu 12 : Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:
A. Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
B. Số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ.
C. Số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế.
D. Số tiền được xoá nợ trên số vốn vay.
- Câu 13 : Chức năng trung gian tài chính của một Ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:
A. Làm cầu nối giữa người vay và cho vay tiền.
B. Làm cầu nối giữa các đối tợng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.
C. Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
D. Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.
- Câu 14 : Vì sao các ngân hàng thương mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?
A. Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng của ngân hàng.b
B. Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu.
C. Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát.
D. Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này.
- Câu 15 : Các Ngân hàng thương mại Việt Nam có được phép tham gia vào hoạt động kinh doanh trên TTCK hay không?
A. Hoàn toàn không.
B. Được tham gia không hạn chế.
C. Có, nhưng sự tham gia rất hạn chế.
D. Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập.
- Câu 16 : Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm
A. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.
B. Ngân hàng thương mại được nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, từ đó có thể tạo tiền, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
C. Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp.
D. Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4