- Bài tập về aminoaxit và dẫn xuất của aminoaxit
- Câu 1 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. X không thể là chất nào ?
A CH3CH2COONH4.
B CH3COONH3CH3.
C HCOONH2(CH3)2.
D HCOONH3CH2CH3.
- Câu 2 : Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C2H7NO2. Biết:
A HCOONa và CH3COONa.
B CH3COONa và HCOONa.
C CH3NH2 và HCOONa.
D CH3COONa và NH3.
- Câu 3 : Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là:
A X, Y, Z, T.
B X, Y, T.
C X, Y, Z.
D Y, Z, T.
- Câu 4 : Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A 15,65 g
B 26,05 g
C 34,6 g
D Kết quả khác
- Câu 5 : Cho 22,15 g muối gồm CH2NH2COONa và CH2NH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là :
A 46,65 g
B 45,66 g
C 65,46 g
D Kết quả khác
- Câu 6 : Chất nào sau đây đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
A C2H3COOC2H5
B CH3COONH4
C CH3CHNH2COOH
D Cả A, B, C
- Câu 7 : X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:
A CH3-CH(NH2)-COOC2H5
B CH3-CH(NH2)-COOCH3
C H2N-CH2-COOC2H5
D H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2
- Câu 8 : X là este của glyxin. m gam X tác dụng với NaOH dư, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO dư đun nóng. Lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 8,64 gam Ag. Biết MX = 89, m có giá trị là:
A 0,89 g
B 1,78 g
C 3,56 g
D 2,67 g
- Câu 9 : Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X thu được 8,4 lít N2; 50,4 lít CO2; và 47,25g nước. Các. thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của chất X là :
A C3H5O2N
B C3H7O2N
C C3H7O2N2
D C4H9O2N
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn một este của aminoaxit (có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) X thu được 2,52 lít khí CO2, 0,42 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 2,3625 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
A H2N-[CH2]2-COO-CH3.
B CH3-COOCH2NH2.
C H2NCH2-COOC2H5
D H2N-CH2-COO-CH3.
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 2,24 lít khí CO2, 0,224 lít khí N2 (đktc) và 1,98 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N – CH2 – COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A H2NCH2COOC3H7.
B H2NCH2COOCH3.
C H2NCH2COOC3H5.
D H2NCH2CH2COOC2H5
- Câu 12 : E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A 20,55 gam.
B 19,98 gam.
C 20,78 gam.
D 21,35 gam.
- Câu 13 : Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi axit glutamic ( - amino glutamic) và một ancol bậc nhất, để phản ứng vừa hết với 37,8 gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2
B C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3)
C C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2
D C2H3(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH2CH3)
- Câu 14 : Este X được điều chế từ aminoaxit Y và ancol etyliC. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 51,5. CTCT thu gọn của X là:
A H2N-(CH2)2-COO-C2H5
B H2N-CH2-COO-C2H5
C H2N-CH(CH3)-COOH
D H2N-CH(CH3)-COOC2H5
- Câu 15 : A là este của aminoaxit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2g Ag kết tủA. Giá trị của m là:
A 7,725
B 6,675
C 5,625
D 3,3375
- Câu 16 : Chất hữu cơ X có CTPT là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có CTPT là C2H4O2NNa. Vậy công thức của X là :
A H2NCH2COOCH2CH3.
B H2NCH2COOCH3.
C CH3CH(NH2)COOH.
D CH3CH2COONH4.
- Câu 17 : Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ướt. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng được CH4 . X có công thức cấu tạo nào sau đây?
A C2H5COONH4
B CH3COONH4
C CH3COOH3NCH3
D B và C đúng
- Câu 18 : Cho 14,4 gam C2H8O3N2 phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A 19,9.
B 15,9.
C 21,9.
D 28,4.
- Câu 19 : Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H10O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng mol phân tử của Y là:
A 99
B 82
C 59
D 60
- Câu 20 : Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là:
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 21 : Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A 10,8.
B 9,4
C 8,2
D 9,6
- Câu 22 : Hợp chất thơm X có CTPT là C6H8N2O3. Lấy 15,6 gam X cho tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn:
A 7,85
B 7,00
C 12,45
D 12,9
- Câu 23 : Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A HCOONH3CH2CH3.
B CH3COONH3CH3.
C CH3CH2COONH4.
D HCOONH2(CH3)2.
- Câu 24 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A 16,5 gam.
B 14,3 gam.
C 8,9 gam.
D 15,7 gam.
- Câu 25 : Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A HCOOH3NCH=CH2.
B H2NCH2CH2COOH.
C CH2=CHCOONH4.
D H2NCH2COOCH3.
- Câu 26 : Cho 31 gam C2H8O4N2 phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A 43,5
B 15,9.
C 21,9 .
D 26,75.
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có muối H2N–CH2–COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A H2N–CH2COO–C3H7.
B H2N–CH2COO–CH3.
C H2N–CH2CH2COOH.
D H2N–CH2COO–C2H5.
- Câu 28 : Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C2H7NO2. Biết:X + NaOH => A + NH3 + H2OY + NaOH => B + CH3-NH2 + H2O. A và B có thể là
A HCOONa và CH3COONa.
B CH3COONa và HCOONa.
C CH3NH2 và HCOONa.
D CH3COONa và NH3.
- Câu 29 : (A) là một hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun (A) với dung dịch NaOH thu được một hợp chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ (B). Cho hơi qua CuO/t0 thu được chất hữu cơ (D) có khả năng cho phản ứng tráng gương. CTCT của A là :
A CH2 = CH - COONH3 - C2H5
B CH3(CH2)4NO2
C H2N- CH2 - CH2 - COOC2H5
D NH2 - CH2COO - CH2 - CH2 - CH3
- Câu 30 : Tương ứng với CTPT C3H9O2N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl.
A 4
B 9
C 12
D 15
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein