Dãy điện hoá Bài tập kim loại tác dụng dd muối
- Câu 1 : Cho các kim loại Al, Fe, Cu, Na, Ag, Pt, Hg. Trong số các kim loại trên có bao nhiêu kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 2 : Để tách Fe(NO3)2 có lẫn tạp chất Pb(NO3)2, Sn(NO3)2, Cu(NO3)2, người ta cho kim loại A vừa đủ vào dung dịch trên, sau đó lọc bỏ kết tủa. A là:
A Cu.
B Sn.
C Pb.
D Fe
- Câu 3 : Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe ; Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag ; Cu2+/Cu. Dãy cặp xếp theo chiều tăng dần về tính oxi hoá và giảm dần về tính khử là:
A Cu2+/Cu; Fe2+/Fe ; Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag
B Fe3+/Fe2+, Fe2+/Fe ; Ag+/Ag; Cu2+/Cu
C Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu; Fe2+/Fe
D Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag
- Câu 4 : Một hợp kim gồm các kim loại sau: Ag, Zn, Fe, Cu. Hóa chất có thể hòa tan hoàn toàn hợp kim trên thành dung dịch là:
A dung dịch NaOH
B dung dịch H2SO4 đặc nguội
C dung dịch HCl
D dung dịch HNO3 loãng
- Câu 5 : Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 2 kim loại. Cho Z tác dụng với dd dịch NaOH dư, thu được kết tủa. Số lượng muối có trong dung dịch Z là
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 6 : Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A Al, Fe, Cu.
B Al, Fe, Ag.
C Al, Cu, Ag.
D Fe, Cu, Ag.
- Câu 7 : Cho thanh Zn vào 100ml dung dịch CuSO4 1M . Sau khi kết thúc phản ứng (H= 100%)
A Cho thanh Zn vào 100ml dung dịch CuSO4 1M . Sau khi kết thúc phản ứng (H= 100%)
B Khối lượng thanh kim loại giảm 0,1g.
C Khối lượng thanh kim loại tăng 0,65g.
D Khối lượng thanh kim loại không đổi.
- Câu 8 : Nhúng 1 thanh Zn vào dd chứa 8,32g CdSO4 .Sau khi khử hoàn toàn Cd2+ khối lượng thanh Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh Zn ban đầu là:
A 80g
B 60g
C 40g
D 20g
- Câu 9 : Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn , số mol Fe(NO3)2 trong dung dịch bằng :
A 0,2 mol
B 0,3 mol
C 0,4 mol
D 0,15 mol
- Câu 10 : Cho 32,5g Zn vào 1 lit dd chứa CuSO4 0,25M và FeSO4 0,30M . Phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là :
A 30g
B 32g
C 40g
D 52g
- Câu 11 : Ngâm một l lá kẽm trong dung dịch có hòa tan 4,16 gam CdSO4 . Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá kẽm trước khi phản ứng là:
A 80 gam
B 100 gam
C 40 gam
D 60 gam
- Câu 12 : Hòa tan hỗn hợp bột X gồm 0,1 mol mỗi kim loại (Fe, Cu) vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A 27g
B 43,2g
C 54g
D 64,8g
- Câu 13 : Cho 0.8mol Mg tác dụng với dd chứa 0.6mol FeCl3 và 0.2mol CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn Avà dd B. Cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam muối khan?
A 119.1 gam.
B 11,91
C 117,1
D 11,71
- Câu 14 : Cho một lượng bột Zn vào dd X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất chất rắn sau khi pư hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5g. Cô cạn dd sau pư thu được 13,6g muối khan. Tổng khối lượng muối trong dd X là
A 13,1g
B 17,0g
C 19,5g
D 14,1g
- Câu 15 : Tiến hành thí nghiệm sau:
A V1 = V2
B V1 = 10V2
C V1 = 5V2
D V1 = 2V2
- Câu 16 : Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A 1,8
B 1,2
C 2
D 1,5
- Câu 17 : Cho 4,32g hỗn hợp gồm Zn, Fe, Cu vào cốc đựng đựng dd chứa 0,08 mol CuSO4. Sau pư thu được dd B và kết tủa C. Kết tủa C có
A Cu
B Cu, Fe, Zn
C Cu, Fe
D Cu, Zn
- Câu 18 : Lấy 8,3g hỗn hợp X gồm Al và Fe cho vào 500ml dd Y gồm AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2 0,4M, sau khi phản ứng xong ta nhận được chất rắn B và dd C không còn màu xanh cùa ion Cu2+, chất rắn B không tan trong axit dd HCl. Vậy phần trăn theo khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp X lần lượt là:
A 27,5% và 72,5%
B 27,25% và 72,75%
C 32,53% và 67,46%.
D 32,25% và 62,75%
- Câu 19 : Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dd Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 cùng nồng độ mol. Sau phản ứng được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol mỗi muối trong Y là:
A 0,3M
B 0,4M
C 0,45M
D 0,42M
- Câu 20 : Cho 14,8g hỗn hợp bột gồm Al, Fe( tỉ lệ mol 2:3) tác dụng với 250ml dd Y(gồm Cu(NO3)2 aM và AgNO3 bM). Khuấy đều đến pư xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z (gồm 3 kim loại). Lọc lấy Z cho vào dd HCl dư, pư xong vẫn còn lại 28g phần rắn không tan và thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Giá trị của a và b lần lượt là
A 0,2 và 0,4
B 0,3 và 0,6
C 0,4 và 0,8.
D 1 và 2
- Câu 21 : Lấy 2 thanh kim loại M( hóa trị II) cùng khối lượng, nhúng riêng biệt vào 2 dung dịch Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau một thời gian, khối lượng thanh 1( nhúng vào Cu(NO3)2) giảm 0,1% và thanh 2( nhúng vào AgNO3 tăng 15,1% khối lượng so với ban đầu. Biết số mol kim loại M tham gia mỗi pư đều như nhau. Tên của M là
A Fe
B Zn
C Pb
D Ni
- Câu 22 : Cho các chất rắn Cu , Fe , Ag và các dung dịch CuSO4 , FeSO4 , Fe(NO3)3. Số phản ứng xảy ra từng cặp chất một là :
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 23 : (A – 2012) Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
A Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
B Mg(NO3)2 và Fe(NO3)
C AgNO3và Mg(NO3)2.
D Fe(NO3)2 và. AgNO3
- Câu 24 : (B – 2014) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
A Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
B Fe(NO3)2, AgNO3.
C Fe(NO3)3, AgNO3.
D Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
- Câu 25 : (CĐ – 2008) Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là
A Fe2(SO4)3 và H2SO4
B FeSO4.
C Fe2(SO4)3.
D FeSO4 và H2SO4.
- Câu 26 : Tiến hành thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Cho m(gam) bột Fe dư vào V1 lít dd Cu(NO3)2 1M - Thí nghiệm 2: Cho m(gam) bột Fe dư vào V2 lít dd AgNO3 0,1MSau khi pư xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm là như nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A V1 = V2
B V1 = 10V2
C V1 = 5V2
D V1 = 2V2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein