Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học Bộ GD&...
- Câu 1 : Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. K2SO4.
D. KNO3.
- Câu 2 : Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br2?
A. Butan.
B. Metan.
C. Etilen.
D. Propan.
- Câu 3 : Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 4 : Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
A. BaO.
B. Mg.
C. Ca(OH)2.
D. Mg(OH)2.
- Câu 5 : Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Mg2+.
B. Zn2+.
C. Al3+.
D. Cu2+.
- Câu 6 : Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. C15H31COONa.
B. C17H33COONa.
C. HCOONa.
D. CH3COONa.
- Câu 7 : Hidro sulfua là chất khí rất độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sulfua là
A. CO2.
B. H2S.
C. NO.
D. NO2.
- Câu 8 : Số nguyên tử hidro trong phân tử fructozơ là
A. 10
B. 12
C. 22
D. 6
- Câu 9 : Chất X có công thức FeO. Tên gọi của X là
A. sắt (III) hidroxit.
B. sắt (II) oxit.
C. sắt (II) hidroxit.
D. sắt (III) oxit.
- Câu 10 : Canxi hidroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hidroxit là
A. Ca(OH)2.
B. CaO.
C. CaSO4.
D. CaCO3.
- Câu 11 : Tên gọi của este CH3COOC2H5 là
A. etyl fomiat.
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. metyl fomiat.
- Câu 12 : Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. CaCl2.
B. NaCl.
C. NaNO3.
D. Ca(OH)2.
- Câu 13 : Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, visco, nitron, nilon-6,6?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 14 : Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,94.
B. 2,26.
C. 1,96.
D. 2,28.
- Câu 15 : Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y là 162.
D. X dễ tan trong nước lạnh.
- Câu 16 : Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO3)2 và NaNO3.
B. Fe(NO3)3 và NaNO3.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2.
- Câu 17 : Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là
A. glixerol.
B. axit axetic.
C. etanol.
D. phenol.
- Câu 18 : Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là
A. Zn.
B. Fe.
C. Ba.
D. Mg.
- Câu 19 : Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2688.
B. 1344.
C. 4032.
D. 5376.
- Câu 20 : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,07.
C. 1,80.
D. 3,60.
- Câu 21 : Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong O2 dư, thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 9,8.
B. 9,4.
C. 13,0.
D. 10,3.
- Câu 22 : Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,80.
B. 1,35.
C. 3,15.
D. 2,25.
- Câu 23 : Cho các sơ đồ phản ứng:E + NaOH → X + Y
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 24 : Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước (dư).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 25 : Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 26 : Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kết tiếp trong dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm amino và gốc hidrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,12 mol E cần vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 40,89%.
B. 30,90%.
C. 31,78%.
D. 36,44%.
- Câu 27 : Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 32,24 gam.
B. 25,60 gam.
C. 33,36 gam.
D. 34,48 gam.
- Câu 28 : Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 23,8 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là
A. 48,48%.
B. 53,87%.
C. 59,26%.
D. 64,65%.
- Câu 29 : Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là
A. 5,18 gam.
B. 6,16 gam.
C. 2,96 gam.
D. 3,84 gam.
- Câu 30 : Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein