Đề thi THPT QG năm 2018 môn Hóa học - Mã đề 210
- Câu 1 : Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. CuCl2
B. FeCl2
C. MgCl2
D. NaCl
- Câu 2 : Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. Butan
B. Benzen
C. Metan
D. Etilen.
- Câu 3 : Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?
A. C2H5-OH
B. HCHO
C. CH2=CH-CH2-OH
D. C2H4(OH)2
- Câu 4 : Chất nào sau đây là muối axit
A. NaHSO4
B. KNO3
C. Na2SO4
D. NaCl
- Câu 5 : Nguyên tố crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. Na2CrO4
B. Cr(OH)3
C. NaCrO2
D. Cr2O3
- Câu 6 : Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Al
B. Cu
C. Ag
D. Au
- Câu 7 : Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
A. polietilen
B. poli (vinyl clorua)
C. polipropilen
D. Polistiren
- Câu 8 : Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là
A. C2H4
B. CO2
C. CH4
D. HCl
- Câu 9 : Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu xanh
B. màu cam
C. màu hồng
D. màu vàng
- Câu 10 : Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. (C6H10O5)n
B. C6H12O6
C. C12H22O11
D. C2H4O2
- Câu 11 : Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH?
A. CuSO4
B. MgCl2
C. KNO3
D. FeCl2
- Câu 12 : Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. NaOH đặc
B. HNO3 loãng
C. HCl đặc
D. HNO3 đặc nguội
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,112
B. 0,896
C. 0,224
D. 0,448
- Câu 14 : Cho các dung dịch glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 15 : Cho 31,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,5
B. 40,6
C. 48,6
D. 40,2
- Câu 16 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
A. CaO
B. CaC2
C. Al4C3
D. Ca
- Câu 17 : Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOC2H5
- Câu 18 : Cho 1,8 gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,32
B. 3,24
C. 1,08
D. 2,16
- Câu 19 : Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 20 : Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10
B. 12
C. 5
D. 8
- Câu 21 : Cho các phát biểu sau:(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 22 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 23 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam.
A. 11,67
B. 8,55
C. 6,99
D. 10,11
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 26,40
B. 27,30
C. 25,86
D. 27,70
- Câu 25 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Sô công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 26 : Cho các chất Fe, CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 27 : Cho sơ đồ phản ứng sau
A. Al(NO3)3 và Al
B. Al2O3 và Al
C. AlCl3 và Al2O3
D. Al2(SO4)3 và Al2O3
- Câu 28 : Cho 13,44 lit (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng) thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,10
C. 0,25
D. 0,15
- Câu 29 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lit CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 2
B. 2 : 3
C. 2 : 5
D. 2 : 1
- Câu 30 : Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Etylamin, anilin, glucozơ
B. Glucozo, etylamin, anilin
C. Anilin, glucozơ, etylamin
D. Etylamin, glucozo, anilin
- Câu 31 : Thực hiện các thí nghiệm sau(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
- Câu 32 : Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
A. 146
B. 104
C. 132
D. 148
- Câu 33 : Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 11,32
B. 10,76
C. 11,60
D. 9,44
- Câu 34 : Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 9650
B. 6755
C. 8685
D. 5790
- Câu 35 : Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no đơn chức mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,3%
B. 2,17%
C. 18,90%
D. 3,26%
- Câu 36 : Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu dược 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 29,59%
B. 36,99%
C. 44,39%
D. 14,80%
- Câu 37 : Hỗn hợp 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 240
B. 120
C. 190
D. 100
- Câu 38 : Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lit H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,344
B. 1,680
C. 2,016
D. 1,536
- Câu 39 : Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở, Y và Z là đồng phân của nhau, MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48
B. 2,68
C. 3,24
D. 4,86
- Câu 40 : Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là
A. 37,78%
B. 33,12%
C. 29,87%
D. 42,33%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein