- Este và các hợp chất khác
- Câu 1 : X là ancol bậc ba, mạch hở có công thức là C5H10O. Từ X người ta thực hiện sơ đồ biến hóa sau:
A 6
B 3
C 4
D 5
- Câu 2 : Thủy phân este A bằng dung dịch NaOH thu được muối B và chất D. Biết:
A HCOOCH=CH2, HCOONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl
B HCOOCH2CHO, HCOONa, HOCH2CHO, HO(CH2)2OH, Cl(CH2)2Cl
C CH3COOCH=CH2, CH3COONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl
D Cả A, B, C đều đúng
- Câu 3 : Chất hữu cơ X mạch hở, phân nhánh có chứa C, H, Br. MX = 135. Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được anđehit Y. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A CH2=C(CH3)-CHBr2
B CH2=C(CH3)-CH=CH-Br
C Br-CH=C(CH3)2
D Br2CH-CH=C(CH3)2
- Câu 4 : Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1 : 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:
A 18,28 gam
B 16,72 gam
C 14,96 gam
D 19,72 gam
- Câu 5 : Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
A một este và một axit.
B hai axit.
C hai este.
D một este và một ancol.
- Câu 6 : Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì?
A axit
B 1 axit và 1 este
C 2 este
D 1 rượu và 1 axit
- Câu 7 : X là ancol bậc ba, mạch hở có công thức là C5H10O. Từ X người ta thực hiện sơ đồ biến hóa sau: X C5H10OBr2 C5H9Br3 C5H12O3 Y(C8H12O6).Hãy cho biết trong các chất sau : Na, Ag2O/ NH3, t0 ; Cu(OH)2/ dd NaOH,t0 ; NaOH t0 ; CH3COOH (xt H2SO4 đặc, t0) ; CH3OH (xt H2SO4 đặc, t0 ) ; NaHCO3 . Chất Y tác dụng được với bao nhiêu chất ?
A 6
B 3
C 4
D 5
- Câu 8 : Cho các chất sau : CH3-COOCH=CH2 ; CH2=CH-Cl ; CH3-CHCl2 ; (CH3COO)2CH-CH3 ; CH3-CCl3 ; CH3COOCH=CH-CH3. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được muối và anđehit ?
A 5
B 6
C 4
D 3
- Câu 9 : Cho 2 chất X và Y có công thức phân tử là C4H7ClO2 thoả mãn :X + NaOH muối hữu cơ X1 + C2H5OH + NaCl.Y+ NaOH muối hữu cơ Y1 + C2H4(OH)2 + NaCl. X và Y là
A CH2ClCOOC2H5 và HCOOCH2CH2CH2Cl.
B CH3COOCHClCH3 và CH2ClCOOCH2CH3.
C CH2ClCOOC2H5 và CH3COOCH2CH2Cl.
D CH3COOC2H4Cl và CH2ClCOOCH2CH3.
- Câu 10 : Cho các phản ứng: X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Z + … Z + NaOH T + Na2CO3 Công thức phân tử của X là
A C12H20O6
B C12H14O4
C C11H10O4
D C11H12O4
- Câu 11 : Cho sơ đồ biến hóa sau:CH3COOH + CH≡CH A nA B B C + DC + NaOH E + FCác chất A và C có thể là:
A CH3COOCH=CH2 và C2H5COONa
B CH2=CHCOOCH3 và CH3COONa
C CH2=CHCOOCH3 và C2H5COONa
D CH3COOCH=CH2 và CH3COONa
- Câu 12 : Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A CH3COOCH3
B O=CH-CH2-CH2OH
C HOOC-CHO
D HCOOC2H5
- Câu 13 : X và Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau cùng có công thức phân tử C5H6O4Cl2.Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 muối hữu cơ và 1 ancol .Thủy phân hoàn toàn Y trong KOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 1 muối hữu cơ và 1 anđehit. X và Y lần lượt có công thức cấu tạo là
A HCOOCH2COOCH2CHCl2 và CH3COOCH2COOCHCl2.
B CH3COOCCl2COOCH3 và CH2ClCOOCH2COOCH2Cl.
C HCOOCH2COOCCl2CH3 và CH3COOCH2COOCHCl2.
D CH3COOCH2COOCHCl2 và CH2ClCOOCHClCOOCH3.
- Câu 14 : Thủy phân este A bằng dung dịch NaOH thu được muối B và chất D. Biết: - B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được khí CO2. - D có công thức (CH2O)n. Biết D E F - F có công thức (CH2Cl)n.Công thức cấu tạo của A, B, D, E, F lần lượt là:
A HCOOCH=CH2, HCOONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl
B HCOOCH2CHO, HCOONa, HOCH2CHO, HO(CH2)2OH, Cl(CH2)2Cl
C CH3COOCH=CH2, CH3COONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl
D Cả A, B, C đều đúng
- Câu 15 : ĐHA -2011: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A 0,72
B 0,48.
C 0,96.
D 0,24.
- Câu 16 : Đốt cháy 1,6 gam một este X đơn chức thu được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với axit vô cơ loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của Z là
A CH3(CH2)3COOH.
B CH2 = CH(CH2)2COOH.
C HO(CH2)4COOH.
D HO(CH2)4OH.
- Câu 17 : Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước.Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là:
A HCOOC6H5.
B CH3COOC6H5
C HCOOC6H4OH.
D C6H5COOCH3
- Câu 18 : Cho sơ đồ phản ứng sau: C4H6O2Cl2 + dd NaOH dư(t0) muối của axit X (đơn chức) + H2O + NaCl. CTCT của muối là:
A CH3COONa
B HCOONa
C HO-CH2-COONa
D C2H3COONa.
- Câu 19 : Cho sơ đồ sau : C4H7ClO2 + NaOH muối X + Y + NaCl. Biết rằng cả X, Y đều tác dụng với Cu(OH)2 . Vậy công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử C4H7ClO2 là :
A Cl-CH2-COOCH=CH2
B CH3COO-CHCl-CH3
C HCOOCH2-CH2-CH2Cl
D HCOO-CH2-CHCl-CH3
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A C2H5COOH.
B CH3COOH.
C C3H5COOH.
D C2H3COOH.
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Xác định V?
A 19,04 lít
B 17,36 lít
C 19,60 lít
D 15,12 lít
- Câu 22 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là :
A CH3COOCH2-CH=CH2
B CH3-COOCH=CH-CH3
C CH2=CH-COOCH2CH3
D HCOOCH(CH3)-CH=CH2
- Câu 23 : Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A HCOOH và CH3OH.
B HCOOH và C3H7OH.
C CH3COOH và CH3OH.
D CH3COOH và C2H5OH.
- Câu 24 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A HCOOH và HCOOC2H5
B CH3COOH và CH3COOC2H5
C C2H5COOH và C2H5COOCH3
D HCOOH và HCOOC3H7
- Câu 25 : Một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 3,36 lit H2( đktc). Hỗn hợp X gồm:
A một axit và một este
B một este và một ancol
C hai este
D một axit và một ancol
- Câu 26 : Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng?
A 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este.
B 1 axit và 1 rượu
C 1 este và 1 rượu có gốc hiđrocacbon giống gốc rượu trong este.
D Cả A, B, C đều đúng.
- Câu 27 : Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Để tác dụng với 0,1 mol hỗn hợp X cần 0,1 mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối và một ancol. Tách lấy toàn bộ lượng ancol rồi cho phản ứng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng ?
A X gồm 1 axit và 1 este.
B X gồm 2 este
C X gồm một axit và một ancol.
D X gồm 1 este và một ancol.
- Câu 28 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 0,4M, thu được một muối và 168 ml hơi một ancol(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 3,41 gam. Công thức của hai chất hữu cơ trong X là
A CH3COOH và CH3COOC2H5
B C2H5COOH và C2H5COOCH3
C HCOOH và HCOOC2H5
D HCOOH và HCOOC3H7
- Câu 29 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2(đktc) , thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là :
A 5,44 gam
B 5,04 gam
C 5,80 gam
D 4,68 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein