về phản ứng oxi hóa hiđrocacbon
- Câu 1 : Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
B C2H5OH, MnO2, KOH.
C K2CO3, H2O, MnO2.
D C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
- Câu 2 : Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dd AgNO3 /NH3
A etan
B etilen.
C axetilen.
D xiclopropan
- Câu 3 : Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên
A 16 gam.
B 24 gam.
C 32 gam.
D 4 gam.
- Câu 4 : Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là
A 14,4
B 10,8
C 12
D 56,8
- Câu 5 : A (CxHy) là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy A tạo ra CO2 và H2O và mCO2 : mH2O = 4,9 : 1. Công thức phân tử của A là:
A C7H8
B C6H6
C C10H14
D C9H12
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là
A C2H4
B CH4
C C2H6
D C3H8
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A 70,0 lít.
B 78,4 lít.
C 84,0 lít
D 56,0 lít.
- Câu 8 : Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là:
A C4H10
B C4H6
C C5H10
D C3H8
- Câu 9 : Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ?
A 1: 9,5.
B 1: 47,5.
C 1:48.
D 1:50
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A 5,60.
B 3,36.
C 4,48.
D 2,24.
- Câu 11 : Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO 4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được bằng
A 11,625 gam.
B 23,25 gam.
C 15,5 gam.
D 31 gam.
- Câu 12 : Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau.
A 1,12 lít.
B 2,24 lít.
C 4,48 lít.
D 3,36 lít.
- Câu 13 : Cho a gam chất A (CxHy) cháy thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tam hợp A thu được B, một đồng đẳng của ankylbenzen. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A C3H6 và C9H8.
B C2H2 và C6H6.
C C3H4 và C9H12.
D C9H12 và C3H4.
- Câu 14 : Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol nước bằng ¾ số mol CO2 và số mol CO2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 lần số mol M. Xác định CTPT và CTCT của M biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
A C4H6 và CH3CH2CCH.
B C4H6 và CH2=C=CHCH3.
C C3H4 và CH3CH2CCH.
D C3H4 và CH2=C=CHCH3.
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là:
A C2H4
B C3H6
C C4H8
D C5H10
- Câu 16 : Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A C2H6 và C2H4
B C4H10 và C4H8
C C3H8 và C3H6.
D C5H12 và C5H10.
- Câu 17 : Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là
A 19,2 gam.
B 1,92 gam.
C 3,84 gam.
D 38,4 gam
- Câu 18 : Cho các phản ứng sau: (1) CH4 + Cl2 -> (askt, 1:1) (2) C2H4 + H2 -> (3) 2 CH≡CH -> (4) 3 CH≡CH -> (5) C2H2 + Ag2O -> (6) Propin + H2O ->Số phản ứng là phản ứng oxi hoá khử là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 19 : Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau.Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc).Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu ?
A 1,12 lít.
B 2,24 lít.
C 4,48 lít.
D 3,36 lít.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein