Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây d...
- Câu 1 : Khi kiểm định chất lượng của tà vẹt bê tông cốt thép dự ứng lực, nội dung thử nghiệm kiểm tra thẩm tra thiết kế bao gồm:
A. Thử nghiệm tĩnh và thử nghiệm động
B. Thử nghiệm độ bền mỏi và thử nghiệm động
C. Thử nghiệm tĩnh, thử nghiệm động và thử nghiệm độ bền mỏi
D. Thử nghiệm tĩnh và thử nghiệm độ bền mỏi
- Câu 2 : Khi kiểm định chất lượng bộ ghi, nội dung kiểm tra là chiều dài bộ ghi thì sai số cho phép:
A. Đối với cả 2 khổ đường là ± 20mm
B. Đối với cả 2 khổ đường là ± 30mm
C. Đối với cả 2 khổ đường là ± 40mm
D. Đối với khổ 1435mm là ± 20mm, đối với khổ 1000mm là ± 30mm
- Câu 3 : Khi kiểm định chất lượng đường sắt không mối nối, nội dung kiểm tra nhiệt độ khóa ray so với nhiệt độ khóa ray thiết kế thì dung sai cho phép:
A. Đối với cả 2 khổ đường là ± 5°C
B. Đối với cả 2 khổ đường là ± 10°C
C. Đối với cả 2 khổ đường là ± 15°C
D. Đối với khổ 1435mm là ± 5°C, đối với khổ 1000mm là ± 10°C
- Câu 4 : Khi kiểm định chất lượng cầu đường sắt, thì công tác tính toán trước khi đo thử cầu bao gồm:
A. Tính toán thủy văn, ứng suất biến dạng của các chi tiết chủ yếu
B. Tính toán ứng suất biến dạng của các bộ phận mố trụ
C. Tính toán chu kỳ dao động thẳng đứng và nằm ngang của các chi tiết chủ yếu
D. Cả 3 đáp án trên
- Câu 5 : Khi kiểm định chất lượng đường sắt không khe nối, công tác kiểm tra chất lượng mối hàn nối các ray dài 200m tại hiện trường thì:
A. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 100%
B. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 95%
C. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 90%
D. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 85%
- Câu 6 : Khi kiểm định chất lượng của tà vẹt bê tông dự ứng lực, thì nội dung thử nghiệm tĩnh để thẩm tra thiết kế nhằm mục đích:
A. Để xác nhận tính chất của tà vẹt bê tông
B. Để mô phỏng các tải trọng tác dụng lên tà vẹt bê tông trong quá trình sử dụng
C. Để kiểm tra khi xuất hiện tình huống đặc biệt
D. Đáp án b hoặc c
- Câu 7 : Khi kiểm định chất lượng của tà vẹt bê tông dự ứng lực, thì thử nghiệm uốn tĩnh tại vị trí đặt ray được tiến hành như thế nào?
A. 3 lần trên 3 mẫu thử khác nhau
B. 3 lần trên 9 mẫu thử khác nhau
C. 3 lần trên 1 mẫu thử
D. 2 lần trên 1 mẫu thử
- Câu 8 : Khi kiểm định chất lượng lập lách, thì công tác kiểm tra cụ thể cần tiến hành các công việc nào sau đây?
A. Kiểm tra thành phần hoá học, độ bền và độ dãn dài
B. Kiểm tra mặt cắt lập lách, hình dáng kích thước hình học, độ cứng
C. Chỉ kiểm tra độ bền và độ dãn dài
D. Đáp án a và b
- Câu 9 : Khi kiểm định chất lượng tà vẹt bê tông dự ứng lực, thì công tác thử nghiệm kiểm chứng thiết kế được thực hiện trong các trường hợp nào sau đây?
A. Khi sản xuất tà vẹt theo thiết kế mới và khi có dây chuyền sản xuất tà vẹt mới
B. Khi thay đổi thiết kế cấp phối bê tông
C. Khi cấp có thẩm quyền hoặc khách hàng yêu cầu
D. Cả 3 đáp án trên
- Câu 10 : Trong công tác kiểm định chất lượng đường sắt không khe nối, dung sai cho phép của độ so le giữa đầu dải 2 ray hàn liền:
A. Đối với khổ 1435mm là ± 40mm, đối với khổ 1000mm là ± 30mm
B. Đối với cả 2 khổ đường là ± 40mm
C. Đối với cả 2 khổ đường là ± 30mm
D. Đối với cả 2 khổ đường là ± 20mm
- Câu 11 : Khi kiểm định chất lượng tà vẹt gỗ, thì nội dung kiểm tra bao gồm:
A. Kiểm tra kích thước, hình dáng bên ngoài
B. Kiểm tra độ thấm sâu của thuốc phòng mục
C. Kiểm tra kích thước, hình dáng bên ngoài và kiểm tra độ thấm sâu của thuốc phòng mục
D. Kiểm tra kích thước và độ thấm sâu của thuốc phòng mục
- Câu 12 : Nội dung kiểm định chất lượng ghi bao gồm:
A. Nghiệm thu chi tiết ghi
B. Nghiệm thu tổng thể một bộ ghi
C. Nghiệm thu chi tiết ghi và nghiệm thu tổng thể bộ ghi được đặt đúng như khi sử dụng
D. Nghiệm thu kích thước hình học của ghi
- Câu 13 : Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm tâm ghi thì độ bằng phẳng mặt đế ray có dung sai cho phép là:
A. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 2,0mm
B. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 2,5mm
C. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 3,0mm
D. Đối với khổ 1435mm ≤ 2,0mm, đối với khổ 1000mm ≤ 3,0mm
- Câu 14 : Khi kiểm định chất lượng đường sắt không khe nối, thì yêu cầu trị số lực kháng ngang của lớp đá balat là bao nhiêu?
A. Đối với khổ 1435mm phải ≥ 400kg/m, đối với khổ 1000mm phải ≥ 300kg/m
B. Đối với cả 2 khổ đường đều phải ≥ 400kg/m
C. Đối với cả 2 khổ đường đều phải ≥ 300kg/m
D. Đối với cả 2 khổ đường đều phải ≥ 200kg/m
- Câu 15 : Nội dung kiểm tra chất lượng bu lông, đai ốc bao gồm:
A. Kiểm tra hình dạng bên ngoài, khuyết tật bề mặt của bu lông và đai ốc
B. Kiểm tra độ cứng HRC và kích thước theo bản vẽ thiết kế
C. Thử nghiệm tải trọng phá hỏng của bu lông, đai ốc
D. Cả 3 đáp án trên
- Câu 16 : Khi kiểm định chất lượng của tà vẹt bê tông dự ứng lực, quy trình thử nghiệm lực nhổ lõi nhựa xoắn chôn trong tà vẹt bê tông, thì lực tải yêu cầu là bao nhiêu?
A. Không được nhỏ hơn 50 kN
B. Không được nhỏ hơn 60 kN
C. Không được nhỏ hơn 70 kN
D. Không được nhỏ hơn 80 kN
- Câu 17 : Việc kiểm định các bộ phận kết cấu tầng trên của đường sắt trên cầu đường sắt theo nguyên tắc nào?
A. Trong mọi trường hợp đều phải kiểm định theo nguyên tắc ở trong phạm vi cầu
B. Nói chung không cần kiểm định nếu đã dùng các cấu tạo được chuẩn hóa
C. Trường hợp đặc biệt cần phải kiểm định thì phải theo nguyên tắc chung như đường sắt trên tuyến
D. Đáp án b và c
- Câu 18 : Điều kiện để một tổ chức tư vấn được tham gia thực hiện công tác kiểm định chất lượng công trình hàng hải:
A. Là tổ chức tư vấn thiết kế đã chủ trì thiết kế các công trình tương tự
B. Là tổ chức tư vấn có chức năng hành nghề trong lĩnh vực kiểm định công trình
C. Là tổ chức tư vấn có giấy phép hành nghề và được Cơ quan quản lý chuyên ngành công nhận khả năng thực hiện kiểm định
D. Một trong tất cả các tổ chức tư vấn nêu trên
- Câu 19 : Nội dung nào sau đây không phải là công tác kiểm tra công trình?
A. Xem xét bằng trực quan để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng
B. Xem xét bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình
C. Xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình
D. Tiếp nhận báo cáo của cơ quan quản lý về tình trạng công trình và tiến hành đi thị sát thực địa để đánh giá về công trình
- Câu 20 : Trường hợp nào dưới đây thể hiện đúng và đủ về nội dung của công tác quan trắc công trình?
A. Quan sát bằng mắt thường về hiện trạng công trình
B. Đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình
C. Quan sát và đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình
D. Quan sát, đo đạc các thông số kỹ thuật và phân tích hiện trạng của công trình
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4