Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1:
A , f = 40%
B , f = 20%
C , f = 20%
D , f = 40%
- Câu 2 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A (1), (4)
B (2), (3)
C (1), (2)
D (2), (4)
- Câu 3 : Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtit có tỉ lệ A : U : G : X = 4: 3: 2 : 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtit A là
A 72,6%
B 65,8%
C 78,4%
D 52,6%
- Câu 4 : Mạch 1 của gen có: A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có: G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:
A A= 99; U = 199; G = 399; X = 300
B A= 200; U = 100; G = 300; X = 400
C A= 100; U = 200; G = 400; X = 300
D A= 199; U = 99; G = 300; X = 399
- Câu 5 : Ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen dị hợp tử trong giảm phân, khi không xảy ra trao đổi chéo giữa các cặp NST và không có đột biến thì số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất bằng 256. Trong cặp NST tương đồng, nếu có 1 cặp NST xảy ra trao đổi tại 1 điểm và 2 cặp xảy ra trao đổi tại 2 điểm không đồng thời, thì số loại tinh trùng của loài có thể tạo ra là
A 256.
B 512.
C 4608.
D 2304.
- Câu 6 : Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2?
A 4
B 6
C 3
D 2
- Câu 7 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
A nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D trên nhiễm sắc thể thường.
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
D Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
- Câu 9 : Khi nói về hoán vị gen các kết luận sau đây:(1) Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I(2) Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân(3) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên NST(4) Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhauCó bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A 50%
B 20%
C 10%
D 5%
- Câu 11 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn.(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 12 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A 24.
B 192.
C 256.
D 128.
- Câu 13 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A (1), (2), (5).
B (2), (3), (4), (6).
C (1), (2), (4), (6).
D (3), (4), (5), (6).
- Câu 14 : Cho các phương pháp sau:(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A (1), (3).
B (2), (3).
C (1), (4).
D (1), (2).
- Câu 15 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb và có 8% tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Ee và 20% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AaBBDdEe, hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ
A 38,2%
B 37%
C 63 %
D 26,4%
- Câu 16 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên??
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 17 : Trong quá trình nhân đôi một phân tử ADN của tế bào nhân thực người ta thấy có 9 điểm khởi đầu tái bản, 89 đoạn Okazaki được tạo thành. Số lượt enzim ligaza xúc tác trong quá trình trên là:
A 155
B 105
C 101
D 147
- Câu 18 : Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST Có bao nhiêu kết luận đúng?
A
3
B
5
C
2
D
4
- Câu 19 : Ở một loài động vật con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ
A 18.75%
B 31.25%
C 25%
D 37.5%
- Câu 20 : Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
A
B
C
D
- Câu 21 : Ở người, trường hợp nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?
A Bệnh mù màu
B Bệnh hồng cầu hình liềm
C Bệnh bạch tạng
D Hội chứng Đao
- Câu 22 : Cho các hiện tượng sau:(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học(2) Đột biến làm mất vùng khởi động ( vùng P) của Operon Lac(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng(4) Vùng vận hành( vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimerazaKhi không có đường Lactozo, có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 23 : Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 ( lần thứ 1). Sau hai thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 ( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:
A 24
B 4
C 8
D 12
- Câu 24 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A 1620.
B 108.
C 64.
D 1024.
- Câu 25 : Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?
A 168
B 224
C 660
D 726
- Câu 26 : Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang genđánh dấu
A để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
- Câu 27 : Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Sau đó, tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3 số con cánh dài chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 28 : Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
B Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
C Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
D Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
- Câu 29 : Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A lá.
B thân.
C rễ củ.
D hạt.
- Câu 30 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb × AaBb. (5) AaaaBBbb × aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb × aabb.Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A 1 phép lai.
B 2 phép lai.
C 3 phép lai.
D 4 phép lai.
- Câu 31 : Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa. Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
A
B
C
D
- Câu 32 : Nếu không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho ra đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A AaBbXAXa x AaBb XaY.
B AaBbXAXa x AaBb XAY.
C XAXa x XaY.
D XAXA x XAY.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4