Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT C...
- Câu 1 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí(c) Nhiệt phân KNO3 (d) Nhiệt phân Cu(NO3)2(e) Cho Fe vào dd CuSO4 (g) Cho Zn vào dd FeCl3 (dư)(h) Nung Ag2S trong không khí (i) Cho Ba vào dd CuSO4 (dư)Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 2 : Có các nhận xét sau về kim loại và hợp chất của nó:(1) Nhôm vừa tan trong dd HCl, vừa tan trong dd NaOH(2) Độ dẫn điện của Cu lớn hơn Al(3) Tất cả các kim loại nhóm IA, IIA đều là kim loại nhẹ(4) Na, Ba có cùng kiểu cấu trúc tinh thểTrong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 15,12g bột kim loại M vào dd HCl thu được 18,816 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A Zn
B Mg
C Fe
D Al
- Câu 4 : Cho dãu các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là:
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 5 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau: Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
A NH4HCO3 --> NH3↑ + H2O + CO2↑
B NH4Cl --> NH3↑ + HCl↑
C BaSO3 --> BaO + SO2↑
D 2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2↑
- Câu 6 : Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit thu được andehit. Công thức của X là:
A HCOOCH2CH=CH2
B CH2=CHCOOCH3
C CH3COOCH3
D
CH3COOCH=CH2
- Câu 7 : Hòa tan Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng dư), thu được dd X. Cho dãy các chất KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, K2Cr2O7, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dd X là:
A 6
B 5
C 8
D 7
- Câu 8 : Axetan dehit có công thức hóa học là
A CH3CHO
B CH3COOH
C HCHO
D HCOOCH3
- Câu 9 : Tiến hành bốn thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dd FeCl3- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd FeCl3- Thí nghiệm 4: Quấn sợi dây Cu vào thanh Fe rồi nhúng vào dd HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 10 : Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường(a) Cho đồng kim loại vào dd sắt (III) clorua(b) Sục khí hidro sunfua vào dd đồng (II) sufat(c) Cho dd bạc nitrat vào dd sắt (III) clorua(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngânSố thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 11 : Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa
A Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+
B Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+
C Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+
D Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+
- Câu 12 : Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguyên liệu hóa thạch bằng cách nào sau đây?
A Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ
B Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong hầm bioga
C Thu khí metan từ bùn ao
D Lên men ngũ cốc
- Câu 13 : Dung dịch X chứa hh gồm Na2CO3 1m5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt đến 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X sinh ra V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:
A 1,12
B 4,48
C 3,36
D 2,24
- Câu 14 : Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S(r); (2) Fe2O3 + CO(k);(3) Au + O2(k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r); (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại
A (2), (5), (6)
B (1), (4), (5)
C (2), (3), (4)
D (1), (3), (6)
- Câu 15 : Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là:
A Fe + dd FeCl3
B Cu + dd FeCl2
C Cu + dd FeCl3
D Fe + dd HCl
- Câu 16 : Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A Dùng dd NaOH dư, dd HCl dư rồi nung nóng
B Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dd NaOH dư
C Dùng dd NaOH dư, khí CO2 dư rồi nung nóng
D Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dd HCl dư
- Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn 6,645g hh muối clorua của 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kết tiếp nhau vào nước thu được dd X. Cho toàn bộ dd X phản ứng vời với AgNO3 dư thu dược 18,655g kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là:
A K và Rb
B Li và Na
C Na và K
D Rb và Cs
- Câu 18 : Cho dãu các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dd FeCl3 là
A 4
B 6
C 5
D 3
- Câu 19 : Một loại nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Hóa chất được dùng để làm mềm nước cứng trên là
A H2SO4
B NaCl
C HCl
D Ca(OH)2
- Câu 20 : Số amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là:
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 21 : Bradukinin có tác dung làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là:Arg – Pro – pro- gly – phe – ser – pro – phe – argKhi thủy phân không hoàn toàn có thể thu được bao nhiêu tripeptit có chứa gốc Pro
A 6
B 3
C 5
D 4
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau về cacbohidrat(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit(c)Trong dd glucozo và saccaroxo đều hoàn tan Cu(OH2, tạo phức màu xanh(d)Khi thủy phân hoàn toàn hh gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit chủ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất(e)Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dd AgNO3 trong NH3 thu được Ag(g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitolSố phát biểu đúng là:
A 6
B 5
C 4
D 3
- Câu 23 : Phát biểu nào dưới đây đúng
A Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O được tạo nên từ nhóm –OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm OH của ancol
B Phản ứng tráng gương dùng để phân biệt glucozo và fructozo
C Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm
D Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín
- Câu 24 : Hòa tan hoàn toàn 20,88 g một oxit sắt bằng dd H2SO4 đặc nóng, thu được dd X và 3,248 lít khí SO2 (sp khử duy nhất, đktc). Cô cạn dd X thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A 58,0
B 52,2
C 48,4
D 54,0
- Câu 25 : Cho 42,4 g hh gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dd HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A 6,4
B 9,6
C 12,8
D 19,2
- Câu 26 : Thủy phân hỗn hợp gồm 0,04 mol saccarozo và 0,02 mol mantozo một thời gian thu được dd X (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với 1 lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A 0,18 mol
B 0,19 mol
C 0,24 mol
D 0,12 mol
- Câu 27 : Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và 2 amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2, 7,56g nước và 5,376 lít CO2. Khối lượng phân tử chất X là:
A 59
B 31
C 45
D 73
- Câu 28 : Điện phân 150ml dd AgNO3 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dd Y và khí X. Cho 12,6g Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5g hh kim loại và khí NO (sp khử duy nhất của N+5), Giá trị của t là:
A 60
B 48
C 18
D 30
- Câu 29 : Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200ml dd gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dd X. Cho dd AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a g kết tủa. Biết ác phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A 13,64
B 11,48
C 2,16
D 12,02
- Câu 30 : Cho 0,15 mol axit glutamic vào 200ml dd NaOH 2M, thu được dd X . Cho dd HCl dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là:
A 0,5 mol
B 0,45 mol
C 0,30mol
D 0,55 mol
- Câu 31 : Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd NaOH 1,15M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là:
A 22,60
B 40,60
C 34,30
D 34,51
- Câu 32 : Hòa tan hoàn toàn 38,8g hh X gồm Fe và Cu trong dd chứa 2,4mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dd Y (không chứa NH4+) và V lít khí (đktc) hh khí Z gồm 2 chất khí là NO2 và NO (trong đó số mol của khí này gấp đôi số mol khí kia). Cho 1000ml dd KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dd E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 52g chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khôi lượng không đổi thu được 138,7 g chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A 20,16
B 22,4
C 17,92
D 11,20
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein