bài tập phản ứng thế
- Câu 1 : 0,1 mol hiđrocacbon X tác dụng với tối đa 42,6 gam khí clo khi có ánh sáng mặt trời. Tên của X là :
A metan.
B but-2-in.
C etan.
D propilen.
- Câu 2 : Cho propan tác dụng với Cl2 (askt), số sản phẩm thế có tỉ khối so với H2 bằng 56,5 tạo thành là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 3 : Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỉ khối hơi so với H2bằng 61,5. Tên của Y là :
A .butan.
B propan.
C .Iso-butan.
D 2-metylbutan.
- Câu 4 : Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất mono clo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :
A
3,3-đimetylhecxan.
B 2,2-đimetylpropan.
C isopentan.
D 2,2,3-trimetylpentan
- Câu 5 : Cho một hiđrocacbon X tác dụng với Br2, thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí là 5,207. Tên gọi của X là
A axetilen.
B metan.
C
neo – pentan.
D iso– butan.
- Câu 6 : Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là :
A 3-metylpentan.
B 2,3-đimetylbutan.
C 2-metylpropan.
D butan.
- Câu 7 : Khi cho ankan A (ở thể khí ở điều kiện thường) tác dụng với brom đun nóng, thu được một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối so với hiđro là 101. Hỏi trong hỗn hợp sản phẩm có bao nhiêu dẫn xuất brom ?
A 7
B 6
C 3
D 4
- Câu 8 : Khi brom hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
A
2,2,3,3-tetrametylbutan.
B
3,3-đimetylhecxan.
C 2,2-đimetylpropan.
D isopentan.
- Câu 9 : Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là :
A CH3Cl.
B CH2Cl2.
C CHCl3.
D CCl4.
- Câu 10 : Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :
A 2,2-đimetylpropan.
B 2-metylbutan.
C pentan.
D etan.
- Câu 11 : Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z (dY/H2 < dZ/H2 < 43). Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Y : Z là
A 1 : 4.
B 4 : 1.
C 2 : 3.
D 3 : 2.
- Câu 12 : Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?
A
CH4, C3H8, C4H10, C6H14.
B
CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
C CH4, C4H10, C5H12, C6H14.
D CH4, C2H6, C5H12, C4H10.
- Câu 13 : Cho metan phản ứng với X2 (ánh sáng) thu được sản phẩm thế (có chứa 1 nguyên tử X trong phân tử và %X theo khối lượng trong sản phẩm là 84,2015%). Vậy X2 là
A F2.
B Cl2.
C Br2.
D I2.
- Câu 14 : Cho C5H12 (có một nguyên tử cacbon bậc ba) tác dụng với Cl2 thì số cấu tạo monoclo tối đa thu được là
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 15 : Cho 23,868 gam một ankin A phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 61,425 gam kết tủa. Vậy A có thể là
A but-1-in.
B pent-2-in.
C 3-metylbut-1-in.
D etin.
- Câu 16 : Cho 21,4 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và ankin A có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1,5 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96,3 gam kết tủa. Vậy A là
A propin.
B
but-1-in.
C đimetyl axetilen.
D pent-1-in.
- Câu 17 : Cho 0,2 mol hidrocacbon A mạch hở phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 31,8 gam kết tủa. Vậy công thức phân tử của A là
A C2H2.
B C4H4.
C C6H6.
D C7H8.
- Câu 18 : Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng100 gam, khi phản ứng với clo tạo ra hỗn hợp gồm 3 đồng phân monoclo của X. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất trên của X là:
A 2 chất.
B 3 chất.
C 4 chất.
D 5 chất.
- Câu 19 : Cho ankan X tác dụng với clo, thu được53 gamhỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước, sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH, thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức của X?
A C4H10.
B CH4.
C C2H6.
D C3H8.
- Câu 20 : Cho 0,4 mol hidrocacbon A mạch hở phản ứng hết với (m+85,6) gam dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa B và m gam dung dịch X. Vậy công thức phân tử của A không thể là
A C2H2.
B C6H6.
C C8H8.
D C4H4.
- Câu 21 : Điều kiện phản ứng khi cho ankan tham gia phản ứng thế Cl2 là
A áp suất
B Ni,t0
C H+
D Ánh sáng khuếch tán
- Câu 22 : Cho 2,3-đimetylbutan phản ứng với clo (askt) theo tỉ lệ 1:1 tạo thành bao nhiêu sản phẩm?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 23 : $C{H_3} - \mathop {\mathop {CH}\limits_| }\limits_{C{H_3}} - C{H_2} - C{H_2}Cl$. Tên của dẫn xuất là
A
1-Clo-3-metyl butan
B
4-Clo-2-metyl butan
C
1-Clo-2,2,3-trimetyl butan
D
4-metyl-2-clo butan
- Câu 24 : Cho etylbenzen tác dụng với Cl2(as) theo tỉ lệ 1:1 thì thu được bao nhiêu sản phẩm?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 25 : Sản phẩm chính thu được khi cho 2,2,3-trimetylbutan phản ứng với Clo(askt) tỉ lệ 1:1là
A
3-Clo-2,2,3-trimetyl butan
B
2-Clo-2,3,3-trimetyl butan
C
1-Clo-2,2,3-trimetyl butan
D 4-Clo-2,2,3-trimetyl butan
- Câu 26 : Khi cho metylxiclopentan tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng. Số dẫn xuất monoclo thu được là
A 6
B 5
C 4
D 3
- Câu 27 : Một ankan A là chất khí ở điều kiện thường, nặng hơn không khí, khi cho A tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ 1:1 tạo thành 1 sản phẩm duy nhất. Công thúc của A là
A
C2H6
B
C3H8
C C4H10
D CH4
- Câu 28 : Khi được chiếu sáng, hidrocacbon nào sau đây cho 3 sản phẩm thế monoclo là đồng phân của nhau:
A
isopentan
B
pentan
C
neopentan
D
butan
- Câu 29 : Khi clo hóa ankan có công thức phân tử C6H14 tạo 2 sản phẩm thế monoclo. Tên của ankan là
A 2,3-đimetyl butan
B 3,3-đimetyl butan
C n-hexan
D 2,2-đimetyl butan
- Câu 30 : Số sản phẩm thu được khí cho isopentan phản ứng với Brom (askt) tỉ lệ 1:1?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 31 : Hai chất A,B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1 thì A tạo 1 dẫn xuất duy nhất còn B thì tạo 4 dẫn xuất. A,B lần lượt là
A
neopentan và isopentan
B
isopentan và neopentan
C neopentan và n-pentan
D n-pentan và isopentan
- Câu 32 : Khi brom hóa 1 ankan chỉ thu được một dẫn xuất mono brom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hidro là 75,5. Tên ankan đó là:
A
3,3-đimetylhexan
B
2,2-đimetylpropan
C
isopentan
D
2,2,3-trimetylpentan
- Câu 33 : Cho ankan X thực hiện phản ứng thế clo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được sản phẩm thế trong đó clo chiếm 45,22% về khối lượng.Xác định công thức phân tử của X.
A
C2H6
B
C3H8
C C4H10
D C5H12
- Câu 34 : Clo hóa ankan A thu được dẫn xuất monoclo duy nhất trong đó C chứa 56,34% về khối lượng. Tên của ankan A là
A
isopentan.
B
pentan.
C
neopentan.
D
butan.
- Câu 35 : Khi clo hóa CH4 tạo 1 sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Tên gọi sản phẩm là?
A
monoclo metan
B
điclo metan
C
triclo metan
D
tetraclo metan
- Câu 36 : Cho ankan X thực hiện phản ứng thế với clo (as) theo tỉ lệ 1 : 1 thu được hỗn hợp Y chứa 2 sản phẩm. Tỉ khối của Y so với H2 là 35,75. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tên ankan X là?
A
isopentan
B
pentan
C
neopentan
D
butan
- Câu 37 : Khi clo hóa hidrocacbon no, mạch hở A được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo, điclo, triclo của hidrocacbon A. Tỉ lệ thể tích của 3 dẫn xuất đó ở trạng thái hơi là 2:1:3. Tỉ khối hơi của 3 hỗn hợp này so với không khí là 3,62. Công thức phân tử của A là
A
CH4
B
C2H6
C
C3H8
D
C4H10
- Câu 38 : Một dẫn xuất clo của một hiđrocacbon no mạch hở X. Biết tỉ khối hơi của dẫn xuất so với không khí là 2,707. Phân tích 3,925 gam dẫn xuất có mặt AgNO3 trong NH3 thu được 7,175 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A
CH3Cl.
B
C2H5Cl.
C
C3H7Cl.
D
C4H9Cl.
- Câu 39 : Oxi hóa hoàn toàn 7mg hợp chất A (hidrocacbon no) thu được 11,2 ml CO2 (đktc) và 9 mg H2O. tỉ khối của A so với H2 là 35. Khi clo hóa A thu được 1 dẫn xuất mono clo duy nhất. Tên hợp chất A là?
A
metyl xiclobutan.
B
xiclopentan.
C
pentan.
D
1,2-đimetyl xiclopropan.
- Câu 40 : Đốt cháy hoàn toàn a mol một hidrocacbon X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì tạo 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình nước vôi trong thì thấy khối lượng dug dịch giảm 1,376 gam. Clo hóa hết a mol X bằng cách chiếu sáng ở 3000C thì sau thu được hỗn hợp Y gồm 4 đồng phân chứa clo. Biết ${d_{Y/{H_2}}}$ <93 và hiệu suất đạt 100%, tỉ số khả năng phản ứng của các nguyên tử H ở cacbon bậc I:II:III =1:3:4,4. X là?
A
isopentan
B
n-pentan
C
neopentan
D
butan
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein