Đề thi thử THPT QG môn Vật lí THPT Chuyên Bắc Ninh...
- Câu 1 : Trên sợi dây đàn hai đầu cố định, dài l = 100 cm, đang xảy ra sóng dừng. Cho tốc độ truyền sóng trên dây đàn là 450 m/s. Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra bằng
A 200 Hz.
B 250 Hz.
C 225 Hz.
D 275 Hz.
- Câu 2 : Mắt không có tật là mắt
A khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới.
B khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới.
C khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết.
D khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết.
- Câu 3 : Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch $u = U\sqrt 2 cos(\omega t + \varphi )$ và dòng điện trong mạch$i = I\sqrt 2 cos\omega t$ . Biểu thức nào sau đây về tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch là KHÔNG đúng?
A \(P = {{{U^2}} \over R}co{s^2}\varphi \)
B \(P = \frac{{{U^2}}}{R}cos\varphi\)
C P = RI2.
D P = UIcosφ.
- Câu 4 : Dòng điện Phu-cô là
A dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn khi khối vật dẫn chuyển động cắt các đường sức từ.
B dòng điện chạy trong khối vật dẫn.
C dòng điện cảm ứng sinh ra trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên.
D dòng điện xuất hiện trong tấm kim loại khi nối tấm kim loại với hai cực của nguồn điện.
- Câu 5 : Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 40 Ω, tụ điện có $C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{6\pi }}F$ và cuộn dây thuần cảm có $L{\text{ }} = \frac{1}{\pi }H$ mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch $u = 120cos(100\pi t + \frac{\pi }{3}){\text{ }}V$. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch:
A $i = 1,5\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right){\text{ }}A.$
B $i = 3cos(100\pi t{\text{ }} + \frac{\pi }{{12}})A$
C $i = 3\sqrt 2 cos(100\pi t + \frac{\pi }{2}){\text{ }}A.$
D $i = 1,5\sqrt 2 cos(100\pi t{\text{ }} + \frac{\pi }{4})A$ .
- Câu 6 : Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ. M và N là hai đỉnh sóng nơi sóng truyền qua. Giữa M, N có 1 đỉnh sóng khác. Khoảng cách từ vị trí cân bằng của M đến vị trí cân bằng của N bằng:
A 2λ.
B 3λ.
C λ.
D $\frac{\lambda }{2}$ .
- Câu 7 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = 120\sqrt 2 cos\left( {100\pi t{\text{ }} + \frac{\pi }{6}} \right){\text{ }}V\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện $C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F$ . Dòng điện qua tụ có biểu thức:
A \(i = 1,2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t{\rm{ }} + {{2\pi } \over 3}} \right)A{\rm{ }}\)
B \(i = 1,2cos\left( {100\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right){\text{ }}A\) .
C \(i = 1,2cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right){\text{ }}A\) .
D \(i = 1,2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - {\pi \over 2}} \right)A\)
- Câu 8 : Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Z là tổng trở của mạch. Điện áp hai đầu mạch $$u = {U_0}cos(\omega t + \varphi )$$ và dòng điện trong mạch$$i = {I_0}cos\omega t$$ . Điện áp tức thời và biên độ hai đầu R, L, C lần lượt là uR, uL, uC và U0R, U0L, U0C. Biểu thức nào là đúng?
A $\frac{{u_C^2}}{{U_{0C}^2}} + \frac{{u_L^2}}{{U_{0L}^2}} = 1$
B $\frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} + \frac{{u_L^2}}{{U_{0L}^2}} = 1$
C $\frac{{u_C^2}}{{U_{0C}^2}} + \frac{{u_R^2}}{{U_{0R}^2}} = 1$
D $\frac{{u_R^2}}{{U_{0R}^2}} + \frac{{{u^2}}}{{U_{0C}^2}} = 1$
- Câu 9 : Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy một bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,0 m. Cho chiết suất của nước là$n = \frac{4}{3}$ . Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:
A 3,40 m.
B 2,27 m.
C 2,83 m.
D 2,58 m.
- Câu 10 : Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật bằng
A 12 cm.
B 10 cm.
C 14 cm.
D 8 cm.
- Câu 11 : Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền v = 400cm/s. Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới tại B có biên độ A= 2cm, thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005 s và 0,015 s thì hình ảnh sợi dây lần lượt là (2) và (3). Biết xM là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là
A 24 cm.
B 28 cm.
C 24,66 cm.
D 28,56 cm.
- Câu 12 : Đặt điện áp $u = 180\sqrt 2 cos\omega t\left( V \right)$ (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L=L1 là U và${\varphi _1}$ , còn khi L = L2 thì tương ứng là $\sqrt 3 U$ và${\varphi _2}$ . Biết${\varphi _1} + {\varphi _2} = {\text{ }}{90^0}$ . Giá trị U bằng
A 60 V.
B 180V.
C 90 V.
D 135V.
- Câu 13 : Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho vòng dây dịch chuyển lại gần hoặc ra xa nam châm:
A Hình D
B Hình A
C Hình B
D Hình C
- Câu 14 : Đặt điện áp $u = {U_0}cos(\omega t + \frac{\pi }{3})$ vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức $i{\text{ }} = \sqrt 6 cos(\omega t{\text{ }} + \frac{\pi }{6})(A)$ và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị U0 bằng
A 120 V.
B $100\sqrt 3 \;V.$
C 100 V.
D $100\sqrt 2 \;V.$
- Câu 15 : Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động x(cm) điều hòa cùng phương có đồ thị như hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là:
A $v = \frac{{5\pi }}{2}\cos \left( {\frac{\pi }{2}t - \frac{\pi }{2}} \right)cm/s$
B $v = \frac{\pi }{2}\cos \left( {\frac{\pi }{2}t} \right)cm/s$
C $v = \frac{\pi }{2}\cos \left( {\frac{\pi }{2}t - \frac{\pi }{2}} \right)cm/s$
D $v = \frac{{5\pi }}{2}\cos \left( {\frac{\pi }{2}t + \frac{\pi }{2}} \right)cm/s$
- Câu 16 : Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ, thuộc của động năng Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng
A 37,5 Hz.
B 10 Hz.
C 18,75 Hz.
D 20 Hz.
- Câu 17 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM ghép nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R; đoạn mạch MB gồm cuộn dây không thuần cảm ghép nối tiếp với tụ C. Điều chỉnh R đến giá trị R0 sao cho công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng đoạn mạch MB bằng $40\sqrt 3 \;V$ và công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB bằng 90W. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB bằng
A 30 W.
B 22,5 W.
C 40 W.
D 45 W.
- Câu 18 : Đặt điện áp xoay chiều $$u = U\sqrt 2 cos100\pi t{\text{ }}V$$ vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 125 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 80 V. Giá trị của U là
A 48 V.
B 75 V.
C 64 V.
D 80 V.
- Câu 19 : Cho con lắc đơn dài $\ell = 100{\text{ }}cm,$ vật nặng m có khối lượng 100g, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc ${\alpha _0} = {\text{ }}{60^0}$ rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Chọn đáp án đúng.
A Lực căng của dây treo có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí biên và bằng 0,5N
B Tốc độ của vật khi qua vị trí có li độ góc $\alpha = {\text{ }}{30^0}$xấp xỉ bằng 2,27(m/s).
C Lực căng của dây treo khi vật qua vị trí có li độ góc $\alpha = {\text{ }}{45^0}$ xấp xỉ bằng 1,598 (N).
D Khi qua vị trí cân bằng tốc độ của vật lớn nhất là $\;\sqrt {10\,} m/s$
- Câu 20 : Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần ${R_1} = 40{\text{ }}\Omega $ mắc nối tiếp với tụ điện có diện dụng$\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}{\text{ }}F$ , đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là : ${u_{AM}} = 50\sqrt 2 cos(100\pi t{\text{ }} - \frac{{7\pi }}{{12}}){\text{ }}V$ và${u_{MB}} = 150cos100\pi t{\text{ }}\left( V \right).$ Hệ 12 số công suất của đoạn mạch AB là
A 0,86.
B 0,71.
C 0,84.
D 0,91.
- Câu 21 : : Lăng kính có thiết diện là tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là n = . Chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tìm góc chiết quang.
A 600.
B 900.
C 450.
D 300.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất