Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học Sở giáo dục V...
- Câu 1 : Trong những năm 30 của thế kỷ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu "mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đôla mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là
A (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
B (-NH-[CH2]6-CO-)n.
C (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n.
D (-NH-[CH2]5-CO-)n.
- Câu 2 : Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là
A NH3.
B H2NCH2COOH.
C CH3COOH.
D CH3NH2.
- Câu 3 : Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là
A 360.
B 108.
C 300.
D 270.
- Câu 4 : Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A 22,6.
B 18,6.
C 20,8.
D 16,8.
- Câu 5 : Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A 8,5.
B 18,0.
C 15,0.
D 16,0.
- Câu 6 : Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là
A CH3[CH2]16(COOH)3.
B CH3[CH2]16COOH.
C CH3[CH2]16 (COONa)3.
D CH3[CH2]16COONa.
- Câu 7 : Đường Fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua… rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
A C12H22O11.
B C6H12O6.
C C6H10O5.
D CH3COOH.
- Câu 8 : Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
A anilin.
B metylamin.
C đimetylamin.
D benzylamin.
- Câu 9 : Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A 16,2.
B 21,6.
C 5,4.
D 10,8.
- Câu 10 : Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime?
A Vinyl clorua và caprolactam.
B Axit aminoaxetic và etilen.
C Etan và propilen.
D Buta-1,3-đien và alanin.
- Câu 11 : Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ: Oxit X là
A Al2O3.
B K2O.
C CuO.
D MgO.
- Câu 12 : Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là
A 12500 đvC.
B 62500 đvC.
C 25000đvC.
D 62550 đvC.
- Câu 13 : Ba dung dịch: glucozơ, sacarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
A Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch.
B Hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
C Thủy phân trong dung dịch H+ cho các monosaccarit nhỏ hơn.
D Đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH3 cho kết tủa Ag.
- Câu 14 : Chất ở trạng thái lỏng điều kiện thường là
A natri axetat.
B tripanmitin.
C triolein.
D natri fomat.
- Câu 15 : Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (chúng được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là
A 116,28.
B 109,50.
C 104,28.
D 110,28.
- Câu 16 : Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân hoàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic.(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.Số phát biểu đúng là
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 17 : Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A 3,48.
B 2,34.
C 4,56.
D 5,64.
- Câu 18 : Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
A 3
B 5
C 6
D 4
- Câu 19 : Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
B H2N-CH2-CH2-CO-CH2-COOH.
C H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
D H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
- Câu 20 : Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V (ml) dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A 290 và 83,23.
B 260 và 102,7.
C 290 và 104,83.
D 260 và 74,62.
- Câu 21 : Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là
A 0,02 M.
B 0,04 M.
C 0,05 M.
D 0,10 M.
- Câu 22 : Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lệ mol 1:10:5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của 3 amin là
A C2H7N, C3H9N, C4H11N.
B C3H7N, C4H9N, C5H11N.
C CH5N, C2H7N, C3H9N.
D C3H8N, C4H11N, C5H13N.
- Câu 23 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 10,4.
B 27,3.
C 54,6.
D 23,4.
- Câu 24 : Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối là natri oleat, natri panmitat có tỷ lệ mol 1 : 2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 25 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A 5,92.
B 4,68.
C 2,26.
D 3,46.
- Câu 26 : Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Cl2 tác dụng với PVC. Trong tơ clorin, clo chiếm 66,77% về khối lượng. Số mắt xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử clo là
A 2
B 3
C 4
D 1
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein