40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ cơ...
- Câu 1 : Nhận biết khí SO2 ta dùng dung dịch nước brom dư hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch brom mất màu
B. Dung dịch Brom chuyển sang màu da cam
C. Dung dịch brom chuyển sang màu xanh
D. Không có hiện tượng
- Câu 2 : Khí H2S là khí có:
A. Màu nâu
B. Không màu, mùi sốc
C. Mùi trứng thối
D. Không màu, mùi khai
- Câu 3 : Nhận biết muối natri rắn bằng cách đốt cho hiện tượng gì?
A. Ngọn lửa màu xanh
B. Ngọn lửa màu vàng
C. Có khí xuất hiện
D. Không có hiện tượng gì
- Câu 4 : Có thể phân biệt các muối halogen bằng dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3
B. AgCl
C. HCl
D. SO2
- Câu 5 : Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
A. 0,102M
B. 0,24M
C. 0,204M
D. 0,12M
- Câu 6 : Nhận biết cation Ba2+ bằng dung dịch K2CrO4 cho hiện tượng gì?
A. Có kết tủa trắng
B. Có kết tủa vàng tươi
C. Có dung dịch màu vàng cam
D. Không có hiện tượng gì
- Câu 7 : Dùng dung dịch NH3 dư nhận biết cation Cu2+ cho hiện tượng gì?
A. Có kết tủa trắng
B. Có kết tủa xanh
C. Dung dịch phức màu xanh
D. Không có hiện tượng gì
- Câu 8 : Giải thích tại sao có thể nhận biết Cl2 bằng dung dịch KI + hồ tinh bột?
A. Do Cl2 làm xanh hồ tinh bột
B. Do I2 làm xanh hồ tinh bột
C. Tạo dung dịch vàng cam
D. Tạo tủa trắng
- Câu 9 : Có thể nhận biết NH3 bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím ẩm
B. HCl
C. H2SO4
D. Br2
- Câu 10 : Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch Br2
C. Dung dịch CuCl2
D. Dung dịch NaOH
- Câu 11 : Chọn thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch sau: KNO3 , Cu(NO3)2 , Fe(NO3)3.
A. NaOH
B. H2SO4
C. AgNO3
D. CO2
- Câu 12 : Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch KOH
D. Dung dịch HCl
- Câu 13 : Cách nào sau đây không thể phân biệt 2 dung dịch KI và KCl?
A. Dùng FeCl3 sau đó dùng hồ tinh bột
B. Dùng AgNO3
C. Dùng dung dịch Cl2 sau đó dùng hồ tinh bột.
D. Dùng khí F2 sau đó dùng hồ tinh bột.
- Câu 14 : Có 3 lọ dung dịch chứa chác ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42- , CO32- , NO3-.Biết rằng mỗi dung dịch chứa một anion và một loại cation không trùng lặp. Ba dung dịch đó là:
A. MgCO3, Ba(NO3)2, Na2SO4
B. Mg(NO3)2, BaSO4, Na2CO3
C. BaCO3, MgSO4, NaNO3
D. Ba(NO3)2, MgSO4, Na2CO3
- Câu 15 : Có 3 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng thêm hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 dung dịch trên?
A. Dung dịch BaCl2
B. Dung dịch phenolphtalien
C. Dung dịch Br2
D. Quì tím
- Câu 16 : Để chuẩn độ Fe2+ có trong nước, người ta phải dùng dung dịch chuẩn nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4
B. Dung dịch NaOH loãng với chỉ thị phenolphtalein
C. Dung dịch FeCl3
D.Dung dịch Na2CO3
- Câu 17 : Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:
A. NaOH
B. Na2CO3
C. NaHCO3
D. K2SO4
- Câu 18 : Để lấy 1 thể tích chính xác dung dịch cần phân tích ( chất cần chuẩn dộ) người ta dùng dụng cụ nào dưới đây?
A. Pipet
B. ống đong
C. bình định mức
D. bình tam giác
- Câu 19 : Khí N2 bị lẫn một lượng nhỏ tạp chất O2. Để loại bỏ tạp chất không thể dùng cách nào sau đây?
A. Cho đi qua ống chứa bột Cu dư, nung nóng: 2Cu + O2" 2CuO
B. Cho đi qua photpho trắng: 4P + 5O2" 2P2O5
C. Cho NH3 dư và đun nóng
D. Cho dây sắt nung đỏ vào: 3Fe + 2O2" Fe3O4
- Câu 20 : Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?
A. NH3 và Na2CO3
B. NaHSO4 và NH4Cl
C. Ca(OH)2 và H2SO4
D. NaAlO2 và AlCl3
- Câu 21 : Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
A. dd NaOH
B. dd NH3
C. dd HCl
D. dd HNO3
- Câu 22 : Dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2 ?
A. dd H2SO4
B. dd Na2SO4
C. dd NaOH
D. dd NH4NHO3
- Câu 23 : Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng:
A. Dung dịch HCl
B. Nước Brom
C. Dung dịch Ca(OH)2
D. Dung dịch H2SO4
- Câu 24 : Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.
A. 0,025 M
B. 0,05376 M
C. 0,0335M
D. 0,076 M
- Câu 25 : Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm: NaI, KCl, BaBr2?
A. dd AgNO3
B. dd HNO3
C. dd NaOH
D. dd H2SO4
- Câu 26 : Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết Al3+ là:
A. NaOH
B. NaOH, H2O2
C. HCl
D. Không phân biệt được
- Câu 27 : Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl a mol/l bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Giá trị của a là:
A. 0,275
B. 0,55
C. 0,11
D. 0,265
- Câu 28 : Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình định mức
B. Buret
C. Pipet
D. Ống đong
- Câu 29 : NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:
A. Sục CO2 dư
B. Cho dung dịch HCl dư
C. Cho dung dịch NaOH vừa đủ
D. Nung nóng
- Câu 30 : Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng :
A. Chuyển thành màu đỏ
B. Thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai
C. Thoát ra 1 khí có màu nâu đỏ
D. Thoát ra khí không màu không mùi
- Câu 31 : Chuẩn độ 25 ml dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 ml dung dịch NaOH 0,05M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.
A. 0,075M
B. 0,15M
C. 0,05M
D. 0,025M
- Câu 32 : Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là:
A. 4,5 g
B. 4,9 g
C. 9,8 g
D. 14,7 g
- Câu 33 : Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì :
A. Tạo ra khí có màu nâu
B. Tạo ra dung dịch có màu vàng
C. Tạo ra kết tủa có màu vàng
D. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí
- Câu 34 : Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
A. 0,07
B. 0,08
C. 0,065
D. 0,068
- Câu 35 : Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ :
A. Axit H2S mạnh hơn H2SO4
B. Axit H2SO4 mạnh hơn H2S
C. Kết tủa CuS không tan trong axit mạnh
D. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra
- Câu 36 : Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên?
A. H2SO4
B. NaCl
C. K2SO4
D. Ba(OH)2
- Câu 37 : Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì :
A. Không thấy xuất hiện kết tủa
B. Có kết tủa màu trắng sau đó tan
C. Sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa
D. Có kết tủa màu xanh xuất hiện sau đó tạo phức xanh thẫm
- Câu 38 : Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dụng dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.
A. % FeCO3 =12,18%
B. % FeCO3 = 60,9%
C. % FeCO3 = 24,26%
D. % FeCO3 = 30,45%
- Câu 39 : Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình cầu
B. Bình định mức
C. Bình tam giác
D. Cốc thủy tinh
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein