Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch nào?
A. Na2SO4, KOH.
B. KCl, NaNO3.
C. NaOH, HCl.
D. NaCl, H2SO4.
- Câu 2 : Từ 6,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 33
B. 26,73
C. 29,7
D. 25,46
- Câu 3 : Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là :
A. anđehit axetic.
B. ancol etylic.
C. axit axetic.
D. axit fomic.
- Câu 4 : Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2
D. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl
- Câu 5 : Cho vài mẩu đất đèn (thành phần chính CaC2) bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 5 ml nước. Đậy nhanh ống nghiệm X bằng nút cao su có ống dẫn khí sục vào ống nghiệm Y chứa 5 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là
A. có kết tủa màu xanh
B. có kết tủa màu trắng
C. dung dịch Br2 bị nhạt màu
D. có kết tủa màu vàng
- Câu 6 : Cho 2,8 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 10,8
C. 5,4
D. 5,6
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,04
B. 2,7
C. 5,4
D. 3,36
- Câu 8 : Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8
B. 12,2
C. 8,2
D. 10,2
- Câu 9 : Khử hoàn toàn 3,48 gam Fe3O4 (nung nóng) bằng khí CO. Thể tích tối thiểu của CO cần dùng cho phản ứng là
A. 1,344lít
B. 1,12 lít
C. 0,336 lít
D. 1,008lít
- Câu 10 : Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được kali propionat?
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 44 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng dung dịch X giảm 17,44 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 12,48
B. 14,28
C. 26,56
D. 25,56
- Câu 12 : Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,5
B. 0,65
C. 0,7
D. 0,55
- Câu 13 : Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 27,12
B. 25,68
C. 16,4
D. 26,96
- Câu 14 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na; K; Na2O; Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch HCl 0,8M thu được 400ml dung dịch có pH =13. Giá trị của m là
A. 6,8
B. 17,6
C. 6,4
D. 12,8
- Câu 15 : Đốt 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg trong O2 dư, thu được 14,2 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Giá trị của V là
A. 200
B. 300
C. 400
D. 100
- Câu 16 : Crom tác dụng với clo (đun nóng), thu được sản phẩm là gì?
A. CrCl2.
B. Cr2(SO4)3.
C. CrCl3.
D. CrSO4.
- Câu 17 : Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al2O3?
A. KOH
B. NaCl
C. CaCl2.
D. K2SO4.
- Câu 18 : Cho x gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 38,4 gam Cu. Giá trị của x là
A. 11,2
B. 16,8
C. 8,4
D. 33,6
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 3,6
B. 10,8
C. 5,4
D. 2,7
- Câu 20 : Đun nóng 50 ml dung dịch glucozơ aM với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của a là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 21 : Thủy phân este CH3COOCH2CH3 tạo ra ancol có công thức là
A. CH3OH.
B. C3H7OH.
C. C3H5OH.
D. C2H5OH.
- Câu 22 : Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức muối X là
A. C17H33COONa.
B. CH3COONa.
C. C2H5COONa.
D. C15H31COONa.
- Câu 23 : Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Metyl axetat.
B. Triolein.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
- Câu 24 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
A. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.
B. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
C. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
D. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
- Câu 25 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau:1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B)
A. CH3CHO và HCOONa
B. HCOOH và CH3CHO
C. HCHO và HCOOH
D. HCHO và CH3CHO
- Câu 26 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Xác đinh chất X?
A. Axit axetic
B. Rượu etylic
C. Etyl axetat
D. Axit fomic
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 1,1 g hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 g CO2 và 0,9 g H2O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein