Đề ôn tập Chương 6 môn Hóa 12 năm 2021 Trường THPT...
- Câu 1 : Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d thõa mãn điều kiện trong X chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-.
A. a + 2b = c + 2d
B. a + 2b = c + d
C. a + b = c + d
D. 2a + b = 2c + d
- Câu 2 : Phương pháp chung để điều chế kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp hiện nay là
A. Nhiệt luyện.
B. thủy luyện
C. điện phân nóng chảy.
D. điện phân dung dịch.
- Câu 3 : Hấp thụ hết 7, lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của % là
A. 18,92.
B. 15,68.
C. 20,16.
D. 16,72.
- Câu 4 : Cho KOH vào a mol HCl và x mol ZnSO4 thì được đồ thị hình bên, hãy tính giá trị của x (mol)?
A. 0,4.
B. 0,6.
C. 0,7.
D. 0,65.
- Câu 5 : Cách điều chế Ca từ đá vôi là gì?
A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3
B. Điện phân nóng chảy CaCO3
C. Nhiệt phân CaCO3
D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm
- Câu 6 : Cho Na2CO3 vào Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện điều nào sau đây?
A. Có kết tủa trắng và bọt khí
B. Không có hiện tượng gì
C. Có kết tủa trắng
D. Có bọt khí thoát ra
- Câu 7 : Số TH thu kết tủa khi tham gia phản ứng sau:(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 8 : Cho nhôm vào Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm, hiện tượng tiếp theo quan sát được sẽ là gì?
A. Khí hiđro thoát ra mạnh.
B. Khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
C. Lá nhôm bốc cháy.
D. Lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
- Câu 9 : Phát biểu đúng về hợp chất kiềm?
A. Điện phân NaCl nóng chảy sinh ra NaOH
B. SiO2 dễ dàng hòa tan trong NaCO3 nóng chảy
C. Dung dịch NaHCO3 0,1M có pH < 7
D. Kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô và dư, tạo ra Na2O
- Câu 10 : Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Al2O3
B. BaCl2
C. AlCl3
D. Na2CO3
- Câu 11 : Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là
A. 19,80%
B. 17,90%
C. 24,64%
D. 21,35%
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 1,83 gam X trong 50 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,345 lít
B. 1,008 lít
C. 1,267 lít
D. 2,456 lít
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được x lít SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của x là?
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 2,24 lít
- Câu 14 : Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là?
A. 0,08
B. 0,05
C. 0,04
D. 0,07
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc)hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối.Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là?
A. 22,3g
B. 31,2g
C. 24,1g
D. 21,6g
- Câu 16 : Chất làm mềm nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.
A. Na2CO3
B. HCl
C. H2SO4
D. NaHCO3
- Câu 17 : Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm nào dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4.
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
- Câu 18 : Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành 2 phần bằng nhau :- Phần 1 : Tác dụng với dung dịch chứa 36g NaOH thu được 17,16g kết tủa
A. 3 : 2
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 1 : 1
- Câu 19 : Cần dùng bao nhiêu gam Al hòa tan vào dung dịch HNO3 loãng dư để thu được 3,36 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) (dktc).
A. 8,10
B. 4,05
C. 1,35
D. 2,70
- Câu 20 : Bỏ hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 :2 vào nước dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và bao nhiêu gam chất rắn không tan.
A. 7.8g.
B. 5,4g
C. 43,2g
D. 10,8g
- Câu 21 : Tìm khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng biết cho hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310 ml nữa thì thu được m gam kết tủa.
A. 17,94.
B. 19,24.
C. 14,82.
D. 31,20.
- Câu 22 : Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là?
A. Na.
B. Li.
C. Rb.
D. K.
- Câu 23 : Kim loại nhôm không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng.
B. NaOH đặc.
C. HCl đặc.
D. HNO3 đặc nguội.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein