Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2 (SO4)3 dư
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X cho CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ 1,75:1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06g X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,76g oxi trong cùng điều kiện. Ở nhiệt độ phòng, X không làm mất màu nước brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng. X là hiđrocacbon nào dưới đây ?
A. Stiren
B. Toluen
C. Etyl benzen
D. p-Xilen
- Câu 3 : Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit no( chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN= 80 :21.Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M.Mặt khác ,đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc).Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2,H2O,N2) vào nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là
A. 20
B. 13
C. 10
D. 15
- Câu 4 : Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H= 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 350 gam kết tủa. Giá trị của m
A. 840
B. 420
C. 236,25
D. 472,5
- Câu 5 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B (B hơn A một nhóm -CH2-). Cho 3,35 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M thu được 3,75 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của A và B?
A. H-COOCH3 và H-COOC2H5.
B. H-COOC2H5 và CH3-COOC2H5
C. CH3-COOCH3 và CH3-COOC2H5
D. H-COOCH3 và CH3-COOCH3
- Câu 6 : Cho m gam bột Zn vào 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 4,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 10,4
B. 9,75
C. 11,28
D. 34,67
- Câu 7 : Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng không đổi thì thu được 118,06 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 và HNO3 trong dung dịch X là
A. 19,696% và 17,167%.
B. 19,122% và 16,666%.
C. 18,580% và 16,194%.
D. 20,288% và 17,683%.
- Câu 8 : Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc (theo hình vẽ bên) đúng kĩ thuật là:
A. Cho từ từ nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều.
B. Cho nhanh nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều
C. Cho từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều.
D. Cho nhanh H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều.
- Câu 9 : Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu:
A. tím
B. đỏ
C. trắng
D. vàng
- Câu 10 : Cho 0,5 mol hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, . Cho X hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch Z vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 2,240.
B. 1,792
C. 0,224.
D. 1,120.
- Câu 11 : Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 12 : Từ chất X (C3H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:X + 2NaOH → \(Y + Z{\text{ }} + {H_2}O;\)
A. Chất Y là natri axetat
B. T là hợp chất hữu cơ đơn chức
C. X là hợp chất hữu cơ đa chức
D. Q là axit metacrylic
- Câu 13 : Dãy chuyển hóa theo sơ đồ
A. Na2CO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3
B. NaHCO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3
C. Al(OH)3, Ba(A1O2)2, NaAlO2, Na2CO3
D. Al(OH)3, Ba(A1O2)2, NaAlO2, NaHCO3
- Câu 14 : Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein