- Ôn tập Dao động và sóng điện từ - Đề 2
- Câu 1 : Một mạch dao động LC lí tưởng có L = 2,0 μH, C = 8,0 μF. Cường độ dòng điện cực đại chạy trong cuộn cảm là Io = 1,0 A. Chọn gốc thời gian t = 0 lúc cường độ dòng điện trong mạch có giá trị i = Io/2 và điện tích q của 1 bản tụ điện có giá trị dương. Biết i = dq/dt. Điện tích q phụ thuộc vào thời gian theo biểu thức
A q = 4cos(2,5.105 t – π/6) μC.
B q = 4cos(2,5.105t + π/6) μC.
C q = 4cos(2,5.105t – 5π/6) μC.
D q = 4cos(2,5.105t + 5π/6) μC.
- Câu 2 : Nối hai đầu cuộn dây của mạch dao động LC lý tưởng với nguồn điện không đổi có suất điện động E và điện trở trong r = 2 Ω. Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt nguồn khỏi mạch, trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số góc ω = 2.106 rad/s. Biết rằng, trong quá trình dao động điện tích trên 1 bản tụ đạt giá trị cực đại là 4.10-6 C. Giá trị của E bằng
A 8,0 V.
B 12 V.
C 16 V.
D 4,0 V.
- Câu 3 : Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 30 μH một tụ điện có C = 3000pF. Điện trở thuần của mạch dao động là 1Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6V phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất:
A 1,8 W.
B 1,8 mW.
C 0,18 W.
D 5,5 mW.
- Câu 4 : Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4s. Thời gian ngắn nhất để tụ phóng điện từ giá trị cực đại đến khi phóng điện hết là:
A 3.10-4 s.
B 1,5.10-4 s.
C 6.10-4 s.
D 12.10-4 s.
- Câu 5 : Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 6μH và tụ điện có điện dung 0,6(μF). Lấy π2 = 10. Tính khoảng thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U0 đến lúc hiệu điện thế trên tụ có giá trị u = +U0/2?
A 2μs
B 3μs
C 12μs
D 1μs
- Câu 6 : Trong mạch dao động có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường đang có giá trị cực đại giảm đi một nửa là 1,5.10-4 s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ đang có giá trị cực đại còn giảm một nửa là:
A 3.10-4 s
B 12.10-4 s
C 6.10-4 s
D 2.10-4 s
- Câu 7 : Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn dây có độ tự cảm L và một bộ tụ điện gồm tụ điện cố định C0 mắc song song với tụ C. Tụ C có điện dung thay đổi từ 10 nF đến 170 nF, nhờ vậy mạch có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng λ đến 3λ. Điện dung C0 có giá trị là:
A 30 nF
B 15 nF
C 20 nF
D 10 nF
- Câu 8 : Trong mạch dao động có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của một bản tụ là q0. Khi dòng điện có giá trị là i thì điện tích một bản tụ là q, tần số góc dao động riêng của mạch là:
A \(\omega = {i \over {\sqrt {q_0^2 - {q^2}} }}\)
B \(\omega = {{2i} \over {\sqrt {q_0^2 - {q^2}} }}\)
C \(\omega = \sqrt {{{q_0^2 - {q^2}} \over {2i}}} \)
D \(\omega = \sqrt {{{q_0^2 - {q^2}} \over i}} \)
- Câu 9 : Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm thuần L = \({1 \over {108{\pi ^2}}}\) mH và tụ xoay có điện dung biến thiên theo góc xoay: \(C = 30 + {C_0}.\alpha \,\,\left( {pF} \right)\). Góc xoay α thay đổi được từ 0 đến 180o. Mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 15m khi góc xoay α bằng
A 82,5o.
B 36,5o.
C 37,5o.
D 35,5o.
- Câu 10 : Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường là 10-4s. Thời gian giữa ba lần liên tiếp dòng điện trên mạch có độ lớn cực đại là
A 3.10-4s.
B 9.10-4s.
C 6.10-4s.
D 2.10-4s.
- Câu 11 : Cho một cuộn cảm thuần L và hai tụ điện C1, C2 (với C1 < C2). Khi mạch dao động gồm cuộn cảm với C1 và C2 mắc nối tiếp thì tần số dao động của mạch là 100 MHz, khi mạch gồm cuộn cảm với C1 và C2 mắc song song thì tần số dao động của mạch là 48MHz . Khi mạch dao động gồm cuộn cảm với C1 thì tần số dao động của mạch là
A 60 MHz.
B 80 MHz.
C 30 MHz.
D 120 MHz.
- Câu 12 : Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Dòng điện cực đại trong mạch là I0, hiệu điện thế cực đại trên tụ là U0. Khi dòng điện tức thời i giảm từ \({{{I_0}} \over 2}\) đến 0 thì độ lớn hiệu điện thế tức thời u
A tăng từ đến U0
B tăng từ đến U0
C giảm từ đến 0
D giảm từ đến 0
- Câu 13 : Một tụ điện có điện dung C = 10nF được tích điện đến hiệu điện thế U0. Sau đó nối hai bản tụ vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có L = 1mH. Điện trở dây nối không đáng kể. Sau thời gian ngắn nhất bằng bao nhiêu cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại? (lấy π2 = 10)
A 10-5 s
B 2π.10-4 s
C 2.10-5 s
D 0,5.10-5 s
- Câu 14 : Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn nửa giá trị cực đại là ∆t1. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn nửa giá trị cực đại là . Tỉ số ∆t1/ ∆t2 bằng:
A 4/3
B 1/2
C 3/4
D 1
- Câu 15 : Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4 s. Thời gian ngắn nhất để tụ phóng điện từ giá trị cực đại đến khi phóng điện hết là:
A 1,5.10-4 s.
B 12.10-4 s.
C 3.10-4 s.
D 6.10-4 s
- Câu 16 : Một mạch dao động điện từ lí tưởng có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết tại thời điểm t điện tích trên một bản tụ điện là 4√2 μC, ở thời điểm t + T/4 cường độ dòng điện trong mạch là 0,5π√2A . Trong một chu kì, thời gian mà điện tích trên một bản tụ có độ lớn không vượt quá một nửa điện tích cực đại là
A 4/3 μs
B 2/3 μs
C 16/3 μs
D 8/3 μs
- Câu 17 : Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C và cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,1 mH, điện trở thuần của mạch bằng không. Biết biểu thức dòng điện trong mạch là i = 0,04cos(2.107t) A . Biểu thức hiệu điện thế giữa hai bản tụ là
A u = 80cos(2.107t) (V).
B u = 10cos(2.107t) (nV).
C u = 80cos(2.107t - π/2) (V).
D u = 10cos(2.107t + /2) (nV)
- Câu 18 : Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay từ giá trị C1 = 10pF đến C2 = 370pF tương ứng khi góc quay của các bản tụ tăng dần từ 00 đến 1800. Tụ điện được mắc với một cuộn dây có hệ số tự cảm L = 2μH để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu. Để thu được sóng có bước sóng λ = 18,84m phải xoay tụ một góc bằng bao nhiêu kể từ khi tụ có điện dung nhỏ nhất?
A = 900
B = 300
C = 200
D = 1200
- Câu 19 : Mạch dao động điện từ tự do LC đang có dao động điện tự do. L là cuộn cảm thuần có giá trị là 5μH. Tại thời điểm t1 khi điện áp hai bản tụ bằng 1,2 mV thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng 1,8 mA. Tại thời điểm t2 là 0,9 mV và 2,4mA. Điện dung C của tụ điện bằng
A 2μF
B 50μF
C 5μF
D 20μF
- Câu 20 : Trên một mạch dao động LC lý tưởng, thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường có giá trị gấp 3 lần năng lượng từ trường là 1/30 s. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là:
A 1/40 ms
B 1/20 ms
C 1/80 ms
D 2/15 ms
- Câu 21 : Mạch dao động LC gồm L và hai tụ C1, C2. Khi dùng L và C1 nối tiếp với C2 thì khung bắt được sóng điện từ có tần số là 5,0MHz, nếu tụ C1 bị đánh thủng thì khung bắt được sóng điện từ có f1 = 3,0MHz. Hỏi khi dùng L và C1 khi còn tốt thì khung bắt được sóng điện từ có f2 bằng bao nhiêu?
A 2,0MHz.
B 2,4MHz.
C 4,0MHz.
D 7,0MHz.
- Câu 22 : Trong mạch dao động tụ điện được cấp một năng lượng 1µJ từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4V. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau 1µs thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau. Độ tự cảm của cuộn dây là
A
B
C
D
- Câu 23 : Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2.10-5 (H) và một tụ xoay có điện dung biến thiên theo quy luật hàm bậc nhất của góc xoay α. Giá trị của điện dụng từ C1 = 10pF đến C2 = 500pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 450 thì mạch thu sóng điện từ có bước sóng là
A 190,40m
B 134,60m
C 67,03m
D 97,03m
- Câu 24 : Mạch dao động lý tưởng gồm một cuộn dây và tụ điện không khí khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d, thu được sóng điện từ có bước sóng 60m. Đưa vào trong khoảng hai bản tụ điện khối điện môi có diện tích bằng diện tích các bản tụ theo phương song song với các bản, bề dày khối điện môi là d/3, hằng số điện môi của khối điện môi là 2. Bước sóng của sóng điện từ mà mạch có thế cộng hưởng là
A 164,3m.
B 72,0m.
C 65,7m.
D 73,5m
- Câu 25 : Mạch dao động LC lí tưởng. Tích điện cho tụ đến giá trị cức đại Q0, trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi năng lực điện trường ở tụ điện bằng năng lực từ trường ở cuộn dây thì điện tích trên tụ gần bằng:
A 20% Q0
B 40%Q0
C 70%Q0
D 80%Q0
- Câu 26 : Mạch điện dao động LC: Mắc nguồn điện không đổi có suất điện động E và điện trở trong r vào hai đầu cuộn dây thông qua một khóa K (khóa K có điện trở không đáng kể). Ban đầu, đóng khóa K. Sau khi dòng điện đã ổn định mở khóa K. Biết : Cuộn dây có độ tự cảm L = 4.10-3 H, tụ điện có điện dung C = 10μF, nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r = 2 Ω. Hiệu điện thế cực đại U0 giữa hai bản tụ điện sẽ bằng bao nhiêu lần suất điện động E?
A 10
B 5
C 8
D 0,1
- Câu 27 : Mạch dao động LC lí tưởng với cuộn dây có L = 0,2 H, tụ điện có điện dung C = 5 μF. Giả sử thời điểm ban đầu tụ điện có điện tích cực đại Q0 . Hỏi sau khoảng thời gian nhỏ nhất là bao nhiêu thì năng lượng từ trường gấp 3 lần năng lượng điện trường
A 10-3. π/3 (s)
B 10-3. π/6 (s)
C 10-3. π/2 (s)
D 10-3. π/4 (s)
- Câu 28 : Hai tụ điện C1 = 3C0 và C2 = 6C0 mắc nối tiếp. Nối hai đầu bộ tụ với pin có suất điện động E = 3V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra rồi nối với cuộn dây thuần cảm L tạo thành mạch dao động điện từ tự do. Tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nửa giá trị dòng điện cực đại, người ta dùng một dây dẫn điện để nối tắt hai cực của tụ C1. Hiệu điện thế cực đại trên tụ C2 của mạch dao động sau đó là.
A (V)
B √3 (V)
C (V)
D √6 (V)
- Câu 29 : Cho mạch dao động lí tưởng ( hình vẽ). Hai tụ có cùng điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là I0, gọi W0 là năng lượng của mạch dao động. Vào thời điểm cường độ dòng điện qua cuộn dây là \(i = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\) thì người ta mở khóa K. Phát biểu nào sau đây mô tả về hiện tượng xảy ra sau khi mở khóa K trong mạch là sai:
A Điện tích của tụ C1 phóng về mạch điện dao động qua nút B;
B Năng lượng của hệ thống hai tụ điện và cuộn dây không đổi bằng W0.
C Năng lượng cực đại trên tụ C2 bằng \(\frac{{3{W_0}}}{4}\)
D Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây \({I_0}' = \frac{{{I_0}\sqrt 3 }}{2}\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất