Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 môn Sinh học năm 20...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân li độc lập cùng qui định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 2 alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen qui định, alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A Aa
B BB
C Bb
D Bb
- Câu 2 : Mã di truyền có các bộ ba kết thúc như thế nào :
A Có các bộ ba kết thúc là UAU, UAX, UGG.
B Có các bộ ba kết thúc là UAX, UAG, UGX
C Có các bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA.
D Có các bộ ba kết thúc là UXA, UXG, UGX.
- Câu 3 : Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là :
A Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
B Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ.
C F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
D F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
- Câu 4 : Bệnh thường gặp ở nam, ít thấy ở nữ là
A Bệnh bạch tạng, bệnh mù màu.
B Bệnh máu khó đông, bệnh bạch tạng
C Bệnh phêninkêtô niệu, bệnh máu khó đông
D Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông
- Câu 5 : Trong tự nhiên, phần lớn quần thể sinh vật thường phân bố theo kiểu:
A Rải rác.
B Ngẫu nhiên.
C Theo nhóm
D Đồng đều
- Câu 6 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A 12 và 4
B 9 và 6
C 9 và 12
D 4 và 12.
- Câu 7 : Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới?
A Đa bội
B Chuyển đoạn
C Đảo đoạn
D Lệch bội.
- Câu 8 : Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là
A 13 đỏ: 3 trắng
B 11đỏ: 5 trắng
C 3 đỏ: 1 trắng
D 5 đỏ: 3 trắng
- Câu 9 : Ở 1 quần thể giao phối, biết gen D qui định hoa đỏ, trội không hoàn toàn so với gen d qui định màu hoa trắng. Hoa hồng là tính trạng trung gian.Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25 DD +0,40 Dd + 0,35 dd = 1.Tỉ lệ các kiểu hình của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
A 20,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 30, 25% hoa trắng
B 30,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 20,25% hoa trắng
C 27,5% hoa đỏ : 46,25% hoa hồng : 26,25% hoa trắng
D 25% hoa đỏ : 40% hoa hồng : 35% hoa trắng
- Câu 10 : Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 3 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là
A 190350
B 16350
C 600
D 109350
- Câu 11 : Cho phép lai P: ♂ x ♀ Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị. Số kiểu gen của F1 và Kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ
A 70 và 20,7%
B 70 và 41,4%
C 100 và 12,6%
D 70 và 25,2%.
- Câu 12 : Cơ chế di truyền học chủ yếu của hiện tượng lặp đoạn là:
A NST tái sinh không bình thường ở một số đoạn.
B Do sự đứt gãy trong quá trình phân li của các NST đơn về các tế bào con.
C Do trao đổi chéo không cân giữa các crômatit ở kì đầu của giảm phân I.
D Do tác nhân đột biến gây đứt rời NST thành từng đoạn và nối lại ngẫu nhiên.
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua .Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây(1) AAaaBBbb x AAAABBBb(4) AAAaBbbb x AAAABBBb(2) AaaaBBBBx AaaaBBbb(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb(6) AAaaBBbb x AAaabbbbBiết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con tỷ lệ phân li kiểu hình giống nhau là
A (3) và (6)
B (1) và (4).
C (1) , (4) và (5)
D (2) và (5)
- Câu 14 : Muốn tìm hiểu mức phản ứng của kiểu gen ở một giống vật nuôi, ta cần làm thế nào?
A Tạo các kiểu gen khác nhau, nuôi ở điều kiện thí nghiệm như nhau.
B Tạo các kiểu gen như nhau, nuôi ở điều kiện môi trường hoàn toàn khác nhau.
C Tạo các kiểu gen khác nhau, nuôi ở điều kiện chỉ khác nhau nhân tố thí nghiệm.
D Tạo các kiểu gen như nhau, nuôi ở điều kiện chỉ khác nhau nhân tố thí nghiệm.
- Câu 15 : Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
B 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
C 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
D 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
- Câu 16 : Cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau: đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này do:
A Cường độ sáng khác nhau
B Đột biến gen quy định màu hoa.
C Lượng nước tưới khác nhau.
D Độ PH của đất khác nhau.
- Câu 17 : Điều nào không đúng khi nói về quá trình nhân đôi và dịch mã của vi khuẩn E. coli ?
A Có 2 chạc chữ Y được hình thành ở điểm khởi đầu sao chép và sự nhân đôi diễn ra theo 2 hướng
B Sau khi phiên mã xong, các ribôxôm tiếp xúc với bộ 3 mở đầu của mARN để thực hiện quá trình dịch mã.
C Axit amin khởi đầu của quá trình dịch mã là foocmin metionin
D Mạch bổ sung luôn được tổng hợp theo chiều 5’ à 3’
- Câu 18 : Ở ngô, người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể tại các lôcut tương ứng là 8cM và 38cM (tính từ điểm 0 tại đầu mút của nhiễm sắc thể). Mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai phân tích cơ thể dị hợp về cả 2 cặp gen trên, thu được Fa. Trong các kết quả phân li kiểu hình ở đời Fa dưới đây, kết quả nào phù hợp với phép trên?
A 30% : 30% : 20% : 20%
B 32% : 32% : 19% : 19%
C 46% : 46% :4% : 4%
D 35% : 35% : 15% : 15%
- Câu 19 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2 , số cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 20 : Một nuclêôxôm gồm
A Phân tử ADN quấn vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B Phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
C Một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
D 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
- Câu 21 : Cho cây bố và mẹ dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau.Tìm câu sai:
A Tần số hoán vị gen =20%
B Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F1 là 60%
C Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F1 là 34%
D Tỷ lệ cây cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 là 50%
- Câu 22 : Cho biết Mạch 1 của gen ở sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc như sau:GAT -AGG-XXX-AAA-TTT-GGX-GTA-GXX-AXG-XGG-TTTX TA-TXX-GGG-TTT -AAA-XXG-XAT-XGG-TGX-GXX-TTTTính chiều dài của phân tử mARN sơ cấp được tạo ra từ gen nói trên
A 91,8A0
B 61,2 A0
C 71,4A0
D 112,2A0
- Câu 23 : Cho con đực (XY) thân đen lai với con cái (XX) lông xám thì đời con có tỉ lệ: 1 con cái thân đen : 1 con đực thân xám. Ngược lại khi cho con cái thân đen lai với con đực thân xám thì đời con có 100% đều thân đen. Biết cặp bố mẹ đem lai thuần chủng và tính trạng do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của X và Y
B Tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
C Đây là phép lai thuận nghịch
D Tính trạng thân đen trội so với thân xám
- Câu 24 : Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được: 84 con cái có cánh chẻ. 79 con cái có cánh bình thường. 82 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. A - cánh chẻ, a-cánh bình thường.Quy luật di truyền chi phối :
A Gen nằm trên NST thường có tác động của gen gây chết
B Gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y có tác động của gen gây chết ( con đực cánh chẻ bị chết)
C Gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y có tác động của gen gây chết ( con đực cánh bình thường bị chết)
D Gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y
- Câu 25 : Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, tế bào sinh tinh giảm phân hình thành nên tinh trùng. Kiểu gen của 1 tế bào sinh tinh là AB/ab XDXd. Nếu tế bào này giảm phân bình thường và có trao đổi chéo thì có bao nhiêu loại tế bào tinh trùng tạo ra
A 1 loại
B 8 loại
C 2 loại.
D 4 loại.
- Câu 26 : Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon Lac là
A Nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtein.
B Nơi gắn Protêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã
C Nơi tổng hợp Protêin ức chế.
D Nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Câu 27 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cân bằng di truyền như sau: Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: 0,2 + 0,4 + 0,4 -Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiênBiết các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ thu được lần lượt ở trường hợp 1 và trường hợp 2 ở thế hệ đầu tiên có kiểu gen ở trong quần thể là
A 0,55 và 0,25
B 0,475 và 0,25
C 0,55 và 0, 32
D 0,32 và 0,468
- Câu 28 : Nguồn biến dị di truyền trong chọn giống là:
A Biến dị tổ hợp
B Biến dị đột biến
C ADN tái tổ hợp
D Tất cả đều đúng
- Câu 29 : Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
B Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen, tạo đa dạng kiểu hình của quần thể.
C Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi
D Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
- Câu 30 : Những dạng đột biến nào thường gây chết:
A Lặp đoạn và đảo đoạn
B Mất đoạn và đảo đoạn
C Mất đoạn và chuyển đoạn
D Mất đoạn và lặp đoạn
- Câu 31 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của phương pháp nhân bản vô tính động vật và phương pháp cấy truyền phôi?
A Kĩ thuật khá phức tạp, cần có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái
B Nhân nhanh các giống động vật quý hiếm.
C Có thể cải biến thành phần của phôi trước khi chuyển vào tử cung của con mẹ theo hướng có lợi cho con người.
D Tạo các con vật có hệ gen trong nhân giống nhau.
- Câu 32 : Tuổi sinh lí trong quần thể là:
A Tuổi thọ tối đa của loài
B Tuổi bình quân của quần thể.
C Thời gian sống thực tế của cá thế.
D Thời điểm có thể sinh sản
- Câu 33 : Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhânNếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
A 5,5%
B 2,75%
C 11%
D 50%
- Câu 34 : Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?
A Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.
B Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.
C Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen.
D Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen.
- Câu 35 : Cho các phát biểu sau đây :1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.2- Chọn lọc phân hóa diễn ra khi môi trường sống ổn định3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội.Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A 3
B 4
C 6
D 5
- Câu 36 : Cho những ví dụ sau(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi(3) Mang cá và mang tôm (4) Chi trước của thú và tay người.(5) Gai cây hoàng liên , gai cây hoa hồng(6)Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.(7) Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà LanNhững ví dụ về cơ quan tương đồng là
A (2) và (4),(5),(7)
B (1) và (2) ,(4), (7)
C (2), (7) và (4)
D (1) và (3) và (7)
- Câu 37 : Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
A 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng
B 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
D 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng
- Câu 38 : Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
A Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
B Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
C Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
D Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.
- Câu 39 : Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh:1. Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.2. Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng3. Thiếu thức ăn hay nơi ở, các động vật cùng quần thể ẩu đả, dọa nạt nhau(bằng tiếng hú, động tác) → Cá thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn.4. Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác.5.Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.
A (2), (5)
B (1), (2), (4).
C (1), (3), (4).
D (2), (5), (4).
- Câu 40 : Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái cân bằng. Chuỗi lý luận nào dưới đây là đúng khi số lượng cá thể tăng quá cao.
A Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều nhưng không có cạnh tranh vì sống bày đàn → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
B Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
C Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản tăng, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể tăng.
D Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thừa, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong giảm, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
- Câu 41 : Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là
A Gen trên nhiễm sắc thể thường.
B Gen trên phân tử ADN dạng vòng.
C Gen trong tế bào sinh dưỡng.
D Gen trên nhiễm sắc thể giới tính
- Câu 42 : Kiểu gen của một loài . Nếu khi giảm phân có sự rối loạn phân bào ở lần phân bào II trong trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A 20
B 5
C 10 hoặc 20
D 10
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4