Ôn luyện chuyên đề Ancol - Phenol có đáp án !!
- Câu 1 : Đốt cháy 1,85 gam một rượu no đơn chức cần có 3,36 lít (đktc). Công thức rượu đó là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
- Câu 2 : Một rượu no X, khi đốt cháy 1 mol X cần 2,5 mol . Công thức của rượu X là:
A. C3H5(OH)3
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. Câu B và C đúng
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi ancol no đơn chức A thu được CO2 và H2O có tổng thể tích gấp 5 lần thể tích hơi ancol A đã dùng (ở cùng điều kiện). Vậy A là
A. C2H5OH
B. C4H9OH
C. CH3OH
D. C3H7OH
- Câu 4 : Đốt cháy một lượng ancol A thu được 4,4g CO2 và 3,6g H2O. CTPT của rượu là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol cùng dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử khác nhau 28 đvC thu được 0,3 mol CO2, và 9 gam H2O. Công thức phân tử hai ancol là
A. CH4O và C3H8O
B. C3H6Ovà C4H10O
C. C3H6O và C5H10O
D. C2H6O2 và C3H8O2
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O2
B. C5H10O2
C. C4H8O2
D. C3H8O3
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etanol và phenol có tỉ lệ mol 3:1, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa, lấy dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi sẽ:
A. tăng 5,4 gam.
B. tăng 3,6 gam
C. tăng 13,2 gam
D. tăng 18,6 gam
- Câu 8 : Cho 15,8g hỗn hợp gồm CH3OH và C6H5OH tác dụng với dung dịch brom dư, thì làm mất màu vừa hết 48g Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
A. 16,8 lít
B. 44,8 lít
C. 22,4 lít
D. 17,92 lít
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp
của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư) thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X và Y là:A. CH4O và C2H6O
B. C3H6O và C4H8O
C. C2H6O và C3H8O
D. C2H6O2 và C3H8O2
- Câu 10 : Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở thuộc cùng dãy đổng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 3:4. Hai ancol đó là:
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
- Câu 11 : Một hỗn hợp X gồm 2 chất thuộc dãy đồng đẳng phenol A và B hơn nhau 1 nhóm CH2. Đốt cháy hết X thu được 83,6 g CO2 và 18g H2O. Tìm tổng số mol A, B và CTCT của A, B
A. 0,2 mol; C6H5OH và CH3C6H4OH
B. 0,3 mol; C6H5OH và CH3C6H4OH
C. 0,2 mol; CH3C6H4OH và C2H5C6H4OH
D. 0,3 mol; CH3 C6H4OH và C2H5C6H4OH
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm công thức phân tử của A và cho biết tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của A ứng với công thức phân tử trên?
A. C3H8O có 4 đồng phân
B. C2H5OH có 2 đồng phân
C. C4H10O có 3 đồng phân
D. C4H10O có 7 đồng phân
- Câu 13 : Cho hỗn hợp X (gồm CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 có khối lượng m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Cũng m gam hỗn hợp X trên cho tác dụng với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36
B. 2,8
C. 11,2
D. 5,6
- Câu 14 : Hai hợp chất X và Y là hai ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thì thu được . Số hợp chất thỏa mãn tính chất của Y là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 15 : Cho hỗn hợp 2 anken đổng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 g hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05 M. CTCT thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể):
A. C2H5OH và C3H7OH.
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C4H9OH
D. C4H9OH và C5H11OH
- Câu 16 : Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2
B. 12,3
C. 11,1
D. 11,4
- Câu 17 : Đun hỗn hợp gồm ancol A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam nước. Lượng oxi cần dùng là 1,344 lít (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2
B. C6H8O4
C. C3H2O2
D. Đáp án khác
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đổng đẳng và 3 ete tạo ra từ hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,81mol CO2 và 0,99 mol H2O. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 14,58 và 29,232
B. 16,20 và 29,232
C. 16,20 và 27,216
D. 14,58 và 27,216
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:
A. 9,8 và propan-l,2-điol
B. 4,9 và propan-l,2-điol
C. 4,9 và và propan-l,3-điol
D. 4,9 và glixerol
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 3,075 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức và cho sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn. Tính khối lượng các bình tăng lên biết rằng nếu cho lượng rượu trên tác dụng với Na dư thấy bay ra 0,672 lít khí H2 ở đktc.
A. Bình 1 tăng 3,645 g; bình 2 tăng 6,27 g
B. Bình 1 tăng 6,27 g; bình 2 tăng 3,645 g
C. Bình 1 tăng 3,645 g: bình 2 tăng 5,27 g
D. Bình 1 tăng 3,645 g; bình 2 tăng 7,27 g
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm CH3OH, HCOOCH3 và HCHO. Hóa hơi m gam X thu được thể tích hơi bằng với thể tích của 1,68 gam khí N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,68 lít CO2 (đktc) và 1,71 gam H2O. Nếu cho 3,435 gam X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng Ag tạo ra là
A. 16,20 gam
B. 12,96 gam
C. 21,06 gam
D. 18,63 gam
- Câu 22 : Cho 1,85g một rượu no đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 308ml khí H2 (1atm và ). Công thức phân tử của X là:
A. C2H5OH.
B. C5H11OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
- Câu 23 : Cho 31,2 gam hỗn hợp A gồm p-Hidroxiphenol (benzen-1,4-diol) và etanol tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Khối lượng NaOH cần thiết để tác dụng với 31,2 gam hỗn hợp A là:
A. 24g.
B. 22,5g.
C. 18g.
D. 16g.
- Câu 24 : Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na (dư) thu được 0,3mol khí H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 6,2 gam.
B. 15,4 gam.
C. 12,4 gam.
D. 9,2 gam.
- Câu 25 : Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của etanol trong X là:
A. 66,19%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 33,81%.
- Câu 26 : Cho 10ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít H2 (đktc). Biết khối lượng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
A. 4,256.
B. 0,896.
C. 3,360.
D. 2,128.
- Câu 27 : Cho 2,21 gam hỗn hợp X gồm metanol và phenol tác dụng với natri dư thu được 0,448 lít khí (đkct). Cũng lượng hỗn hợp X trên cho tác dụng với dung dịch brom 1M. Thể tích dung dịch brom cần dùng để phản ứng xảy ra vừa đủ là:
A. 75ml.
B. 70ml.
C. 45ml.
D. 90ml.
- Câu 28 : Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, cô cạn thu được 29,7 gam sản phẩm rắn. Tìm công thức cấu tạo của một rượu có khối lượng phân tử nhỏ nhất?
A. C2H5OH.
B. CH3OH.
C. C3H7OH.
D. C3H6OH.
- Câu 29 : Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hòa tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là:
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH.
D. C4H9OH.
- Câu 30 : Để xác định độ rượu của một loại ancol etylic (ký hiệu rượu X) người ta lấy 10ml rượu X cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,564 lít H2 (đktc). Độ rượu X gần nhất với giá trị nào (biết dancol etylic = 0,8 g/ml)
A. 87,50.
B. 85,60.
C. 91,00.
D. 92,50.
- Câu 31 : Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và rượu n-propylic phản ứng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). % về khối lượng các rượu trong hỗn hợp là:
A. 27,7% và 72,3%.
B. 60,2% và 39,8%.
C. 40% và 60%.
D. 32% và 68%.
- Câu 32 : Một hỗn hợp X gồm benzen, phenol và ancol etylic. Chia 142,2 g hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
A. 66,10%; 27,43%; 6,47%.
B. 29,41%; 58,82%;11,77%.
C. 27,43%; 66,10%; 6,47%.
D. 58,82%; 29,42%; 11,76%.
- Câu 33 : Cho 23,05 gam X gồm ancol etylic, o-crezol và ancol benzylic tác dụng hết với Natri dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị V là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
- Câu 34 : Cho 18 g hỗn hợp hai ancol gồm một ancol no đơn chức và một ancol đơn chức có một liên kết đôi trong phân tử có số mol bằng nhau tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 ở đktc. Xác định CTCT hai ancol.
A. CH3CH2OH và CH2=CH-CH2OH.
B. CH3CH2CH2OH và CH2=CH-CH2OH.
C. CH3OH và CH2=CH-CH2OH.
D. Phương án khác.
- Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,2 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C3H6O, C4H8O.
B. C2H6O2, C3H8O.
C. C2H6O, C3H8O2.
D. C2H6O, CH4O.
- Câu 36 : Cho hỗn hợp X gồm metanol, etilen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m g X được 6,72 lít CO2 (đktc). Cũng m g X trên cho tác dụng với Na dư thì thu được tối đa V lít H2 (đktc). Giá trị V là:
A. 3,36.
B. 11,2.
C. 6,72.
D. 5,6.
- Câu 37 : Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng (Y chiếm 80% về số mol và MY < MZ) tác dụng hết với 6,9 g Na kết thúc phản ứng được 16,75 g chất rắn. Công thức của Y, Z lần lượt là:
A. C2H5OH và C3H7OH.
B. CH3OH và C4H9OH.
C. CH3OH và C2H5OH.
D. C2H5OH và C4H9OH.
- Câu 38 : Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na, thu được 672 ml khí (đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan Y1. Khối lượng muối Y1 là:
A. 4,7 gam.
B. 3,61 gam.
C. 4,78 gam.
D. 3,87 gam.
- Câu 39 : X là hợp chất thơm, có công thức phân tử C7H8O2; 0,5a mol X phản ứng vừa hết a lít dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác nếu cho 0,1 mol X phản ứng với Na (dư) thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tổng số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
- Câu 40 : Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 g X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 g X thu được m gam CO2 và 27 g H2O. Giá trị của m là:
A. 61,6 g.
B. 52,8 g.
C. 44 g.
D. 55 g.
- Câu 41 : Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan trong đó số mol hexan = số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,4032 lít H2. Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2. Giá trị của m là (biết thể tích các khí đo ở đktc).
A. 2,235.
B. 1,788.
C. 2,682.
D. 2,384.
- Câu 42 : Oxi hóa m gam ancol đơn chức X thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm andehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau:
A. 16 và 75,6.
B. 12,8 và 64,8.
C. 20 và 108.
D. 16 và 43,2.
- Câu 43 : A là ancol CmHnOH, B là axit CxHyCOOH (x>0). Trộn a gam A với b gam B rồi chia thành 3 phần bằng nhau. Cho phần một phản ứng với Na tạo 3,36 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 39,6 gam CO2. Đun nóng phần 3 với một lít H2SO4 xúc tác, thu được 10,2 gam este với hiệu suất 100%. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este tạo ra 11 g CO2 và 4,5 gam H2O. Xác định công thức A, B và giá trị a, b.
A. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 6,4; b = 8,8.
B. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 3,2; b = 17,6.
C. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 4,6; b = 14,8.
D. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 9,2; b = 7,4.
- Câu 44 : Một hỗn hợp X gồm metanol, ancol anlylic, etandiol và glixerol. Cho 5,18 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khó (đkct). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) chứa H2SO4 đặc dư và bình (II) chứa Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình (I) tăng lên 4,86 gam, còn bình (II) xuất hiện m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 33,6%.
B. 33,0%.
C. 34,6%.
D. 34,0%.
- Câu 45 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hidro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hidro hóa cùng số mol A hoặc B như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 22,8 gam X phản ứng với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc). Mặt khác 22,8 gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,8 gam X cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với
A. 26.
B. 30.
C. 28.
D. 32.
- Câu 46 : Lấy m gam hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức mạch hở và một đồng đẳng của etylenglicol tác dụng hoàn toàn với K dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X hoa tan được nhiều nhất 9,8 gam Cu(OH)2. Nếu đốt cháy hết m gam X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 67,4 gam. Tìm công thức 2 ancol và khối lượng mỗi ancol có trong X?
A. C4H9OH 7,4 gam và C3H6(OH)2 15,2 gam.
B. C4H9OH 3,7 gam và C3H6(OH)2 30,4 gam.
C. C3H7OH 6,0 gam và C4H8(OH)2 9,0 gam.
D. C3H7OH 9,0 gam và C4H8(OH)2 13,2 gam.
- Câu 47 : Hỗn hợp R gồm 1 ancol đa chức no mạch hở và một ancol đơn chức no mạch hở. Đem m gam R tác dụng với Na có dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa ancol đơn chức thì thu được andehit và số nguyên tử C trong 2 phân tử ancol là bằng nhau. Tên gọi 2 ancol và % khối lượng mỗi ancol trong R là:
A. Glixerol 60,53% và propan-1-ol 39,47%.
B. Etylenglicol 56,67% và etanol 43,33%.
C. Glixerol 50,53% và propan-1-ol 49,47%.
D. Etylenglicol 66,67% và etanol 33,33%.
- Câu 48 : Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit cacboxylic đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít H2 (đo ở đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43.
B. 41.
C. 40.
D. 42.
- Câu 49 : Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu X, chỉ thu được một anken duy nhất, oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đtkc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 50 : Đun nóng gam ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được g chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (H = 100%). CTPT của X là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. C5H11OH
- Câu 51 : Đun nóng 57,5 g etanol với axit sunfuric đặc ở . Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua các bình chứa riêng rẽ: CuSO4 khan, NaOH đậm đặc, dung dịch brom dư trong CCl4. Sau khi thí nghiệm khối lượng bình cuối cùng tăng 21 g. Hiệu suất của quá trình để hiđrat hóa là:
A. 59%
B. 55%
C. 60%
D. 70%
- Câu 52 : Đun 1,66g hỗn hợp 2 ancol với axit sunfuric đặc thu được 2 anken kế tiếp nhau (H = 100%). Nếu đốt cháy 2 anken đó cần dùng 2,688 lít oxi ở đktc. Tìm CTCT 2 ancol biết ete tạo thành từ 2 ancol là 2 ete có nhánh.
A. C2H5OH, CH3CH2CH2OH
B. C2H5OH, CH3CHOHCH3
C. CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2CH2OH
D. CH3CHOHCH3, (CH3)3COH
- Câu 53 : Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức X,Y với H2SO4 đặc được hỗn hợp 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một trong ba ete trong đó đem đốt cháy hoàn toàn được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X, Y là
A. 2 ancol đơn chức no
B. 2 ancol đơn chức có số mol bằng nhau
C. C2H5OH và CH3OH
D. CH3OH, C3H7OH
- Câu 54 : Cho từ từ hỗn hợp 2 ancol no đơn chức có cùng số nguyên tử C vào axit sunfuric đặc ở nhệt độ thích hợp thì thu được 3 anken (không tính đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp 2 anken (đktc) tạo ra 17,6 g CO2. Tên gọi của 2 ancol là
A. Butan-2-ol và 2-metylpropan-l-ol
B. Butan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol
C. Butan-l-ol và 2- metylpropan-2-ol
D. Cả A,B đúng
- Câu 55 : Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp Y gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp.Y có tỉ khối so với X là 0,66. CTPT của A và B là
A. CH3OH, C2H5OH
B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH
D. C4H9OH, C5H11OH
- Câu 56 : Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 1,76g CO2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng CO2 và nước là
A. 2,94 g
B. 2,48 g
C. 1,76 g
D. 2,76 g
- Câu 57 : Cho 28,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng hết với 11,5 gam Na, sau phản ứng thu 39,3 gam chất rắn. Nếu đem tách nước 28,2 gam hỗn hợp trên ở 140o C, H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu gam ete?
A. 19,2 gam
B. 24,6 gam
C. 23,7 gam
D. 21,0 gam
- Câu 58 : Chia một lượng hỗn hợp hai ancol no, đơn chức thành hai phần bằng nhau:
A. 1,2 g
B. 1,8 g
C. 2,4 g
D. 3,6 g
- Câu 59 : Hỗn hợp A gồm 2 rượu đều có công thức phân tử dạng . Khi đun nóng p gam A ở (có mặt H2SO4 đặc) được V lít khí hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy p gam A thu được y lít khí CO2. Biểu thức liên hệ giữa y, p và V là:
A. 7y = 11,2p – 9V
B. 14y = 22,4p + 18V
C. 11,2p = 7y – 9V
D.
- Câu 60 : Cho 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H8O tác dụng với CuO ( ) thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag. Nếu đun nóng hỗn hợp 3 chất trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thì thu được 34,5 gam hỗn hợp 4 ete và 4,5 gam H2O. Thành phần % khối lượng rượu bậc 2 có trong hỗn hợp là:
A. 61,53%
B. 46,15%
C. 30,77%
D. 15,38%
- Câu 61 : Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của propylic. Đốt hết a gam X, dẫn sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc, khối lượng bình tăng b gam; dẫn sản phẩm khí còn lại qua nước vôi trong, được 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y được 10 gam kết tủa. Lấy a/2 gam X tác dụng hết với Na được 0,924 lít H2 (1 atm, ). Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 5,9 và 9,9
B. 6,95 và 8,55
C. 8,3 và 9,9
D. 5,9 và 8,55
- Câu 62 : Cho 28,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng hết với 11,5 gam Na, sau phản ứng thu 39,3 gam chất rắn. Nếu đun 28,2 gam hỗn hợp trên với H2SO4 đặc ở , thì thu được bao nhiêu gam ete:
A. 19,2 gam
B. 23,7 gam
C. 24,6 gam
D. 21,0 gam
- Câu 63 : Khử 1,6 gam hỗn hợp 2 anđehit no bằng H2 thu được hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết 2 olefin này được 3,52 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 anđehit là:
A. HCHO và CH3CHO
B. CH3CHO và CH2(CHO)2
C. CH3CHO và C2H5CHO
D. C2H5CHO và C3H7CHO
- Câu 64 : Đun nóng 66,4g hỗn hợp P gồm 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở nhiệt độ ta thu được 55,6g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Đun P với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thì thu được hỗn hợp khí có 2 olefin. Hiệu suất các phản ứng coi như 100%. Công thức cấu tạo của 3 ancol là:
A. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH
B. CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH
C. C2H5OH, CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH
D. Đáp án khác.
- Câu 65 : Đốt cháy hoàn toàn một ete được tạo bởi 2 ancol đơn chức X, Y (Y mạch nhánh) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,88 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Khối lượng phân tử của X (đvC) là
A. 74
B. 46
C. 32
D. 58
- Câu 66 : Một hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3OH khi bat hơi chiếm thể tích 15,6 lít ở nhiệt độ áp suất atm. Cho hỗn hợp như trên tách nước tạo ete có khói lượng 14,3g; tỉ lệ mol giữa 2 ete đối xứng là 2:1. Số mol mỗi ete tạo thành là
A. CH3OCH3 0,1mol; C2H5OC2H5 0,05mol; CH3OC2H5 0,1mol
B. CH3OCH3 0,05 mol; C2H5OC2H5 0,1mol; CH3OC2H5 0,1mol
C. Cả A, B đúng
D. Đáp án khác.
- Câu 67 : Hỗn hợp X gồm C3H7OH và ancol đơn chức Y. Nếu cho m gam X phản ứng hết với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3,36 lít anken Z (đktc) và 9,45 gam các ete. Giá trị của m là
A. 20,2
B. 21,6
C. 20,4
D. 18,9
- Câu 68 : M gồm X, Y là đồng đẳng của ancol metylic đem đun nóng với H2SO4 đặc được 3 ete, trong đó có 1 ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của 1 trong các ancol. Đốt cháy hoàn toàn M được 1,232 g CO2. Mặt khác, cho hỗn hợp trên phản ứng với Na được 0,112 lít H2 (đktc). CTPT của X, Y là
A. CH3OH và C2H6O
B. C2H6O và C4H10O
C. C2H6O và C3H8O
D. Cả A, B đúng
- Câu 69 : Đun nóng 0,2 mol C4H9OH và 0,3 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở thu được hỗn hợp 3 ete AOA, BOB, AOB cỏ tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:2. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa là 100%. Khối lượng (gam) các ete C4H9OC4H9, C2H5OC2H5, C4H9OC2H5 lần lượt là:
A. 10,2:6,5:7,4
B. 7,4:6,5:10,2
C. 6,5:7,4:10,2
D. 7,4:10,2:6,5
- Câu 70 : Nung 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B () với nhôm oxit thu được hỗn hợp Y gồm 3 ete (các ete có số mol bằng nhau); 0,33 mol hỗn hợp ancol dư; 0,27 mol hỗn hợp anken và 0,42 mol nước. Biết hiệu suất anken hóa các ancol là như nhau. Phần trăm khối lượng của trong X là:
A. 48,94%
B. 68,51%
C. 48,94% hoặc 68,51%
D. Đáp án khác.
- Câu 71 : Đun nóng hỗn hợp X chứa 6,9 gam ancol etylic và 10,8 gam ancol propylic với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 2 anken và 3 ete. Cho toàn bộ Y qua bình đựng nước Br2 dư, thấy lượng brom phản ứng là 19,2 gam. Các phản ứng tạo aken của 2 ancol là như nhau. Khối lượng của ete có trong hỗn hợp Y gần nhất với:
A. 9,38 gam
B. 10,75 gam
C. 13,65 gam
D. 11,97 gam
- Câu 72 : Oxi hóa 38 gam hỗn hợp pronanal, ancol A no đơn chức bậc I và este B (tạo bởi axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol A) được hỗn hợp X gồm 2 axit và este. Mặt khác, cho lượng X đó phản ứng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thì sau phản ứng trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl được dung dịch D. Cô cạn D được hơi chất hữu cơ E, còn lại 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho E tách nước ở (H2SO4 đặc xúc tác) được F có tỉ khối với E là 1,61. A và B lần lượt là:
A. C2H5OH và C3H5COOC2H5
B. CH3OH và C4H7COOCH3
C. CH3OH và C3H5COOC2H5
D. C2H5OH và C4H7COOCH3
- Câu 73 : Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
A. 30% và 30%
B. 25% và 35%
C. 40% và 20%
D. 20% và 40%
- Câu 74 : Đun nóng 72,8 gam hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng là X, Y ( ) thu được 0,3 mol anken, 21,3 gam ete và ancol dư. Đốt cháy hết lượng anken và ete thì thu được 2,15 mol H2O. Còn đốt cháy lượng ancol dư thì cần vừa đủ 2,25 mol O2 thu được 2,1 mol H2O. % khối lượng ancol X tham gia phản ứng ete hóa là:
A. 35%
B. 42,5%
C. 37,5%
D. 27,5%
- Câu 75 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B () trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Thêm NaOH vào chất rắn nung tiếp thấy có thêm khí thoát ra. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 66,89%
B. 48,96%
C. 49,68%
D. 68,94%
- Câu 76 : Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp các ancol no, đơn chức trong H2SO4 đặc thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm các ancol dư, anken, ete và H2O. Biết tổng số mol các ete trong X là 0,04. Người ta đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong X thì thu được 0,34 mol khí CO2. Mặt khác, nếu đốt cháy hết lượng ancol dư trong X thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Nếu đốt cháy hết 8,68 gam các ancol trên bằng O2 dư thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được sẽ gần nhất với:
A. 29 gam
B. 30 gam
C. 31 gam
D. 32 gam
- Câu 77 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y và Z đều mạch hở và có mạch C không phân nhánh). Cho 0,275 mol X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol. Đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy toàn bộ lượng muối trên nung với vôi tôi xút (dư), thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam brom, thu được dẫn xuất chứa 85,106% brom theo khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z trong X là:
A. 25,70 gam
B. 18,96 gam
C. 15,60 gam
D. 19,75 gam
- Câu 78 : M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z có Số nguyên tử c liên tiếp nhau, đểu mạch hở (Mx < My < Mz), X và Y no, Z không no, có một nối đôi C=C. Chia M làm 3 phần bằng nhau:
A. 60%, 50%, 35%
B. 35%, 50%, 60%
C. 45%, 50%, 50%
D. 62%, 40%, 80%
- Câu 79 : Cho m gam 1 ancol no, đơn chức qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với Hiđro là 15,5. Giá trị của m là:
A. 0,92
B. 0,46
C. 0,32
D. 0,64
- Câu 80 : Oxi hóa 0,1 mol một ancol đơn chức X bằng oxi có xúc tác phù hợp thu được 4,4 gam hỗn hợp gồm anđehit, ancol dư và H2O. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa ancol X là
A. 75%
B. 65%
C. 40%
D. 50%
- Câu 81 : X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra đi qua ống đựng CuO dư đun nóng. Cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư thấy có 8,64 gam Ag (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Biết phân tử khối của X là 89. Giá trị của m là:
A. 3,560
B. 2,225
C. 2,670
D. 1,780
- Câu 82 : Cho m gam một ancol no, hai chức, mạch thẳng X đi qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm a gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là M. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị a, M và m là
A.
B.
C.
D.
- Câu 83 : Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là
A. 2,47%
B. 7,99%
C. 2,15%
D. 3,76%
- Câu 84 : Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B; 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ ; áp suất 1 atm. Oxi hóa A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. CH3CH2CH2OH
- Câu 85 : Oxi hóa ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CHOHCH3.
B. CH3COCH3.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3CH2CHOHCH3.
- Câu 86 : Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với H2 là 15,5. Giá trị m là
A. 0,92
B. 0,32
C. 0,64
D. 0,46
- Câu 87 : Oxi hóa m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hóa tọa ra axit là
A. 1,15 gam.
B. 4,60 gam.
C. 2,30 gam.
D. 5,75 gam.
- Câu 88 : Cho một hỗn hợp hơi methanol và etanol đi qua ống chứa CuO nung nóng, không có không khí. Các sản phẩm khí và hơi sinh ra được dẫn đi qua những bình chứa riêng rẽ H2SO4 đặc và KOH. Sau thí nghiệm thấy ống đựng CuO giảm 80 gam, bình đựng H2SO4 tăng 54 gam. Khối lượng etanol tham gia phản ứng là:
A. 46 gam.
B. 15,33 gam.
C. 23 gam.
D. 14,67 gam.
- Câu 89 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO2 và 0,45 gam nước. Nếu tiến hành oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp ancol trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng hết với dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa Ag thu được là
A. 1,08 gam.
B. 3,24 gam.
C. 1,62 gam.
D. 2,16 gam.
- Câu 90 : Hỗn hợp E chứa 2 ancol X, Y (MX < MY) no, đơn chức, mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Lấy 0,09 mol hỗn hợp E chia làm 2 phần bằng nhau:
A. 0,1M.
B. 0,15M.
C. 0,2M.
D. 0,3M.
- Câu 91 : Oxi hóa hết hỗn hợp các ancol đơn chức có công thức phân tử là C2H6O và C3H8O cần 40 gam CuO thu được chất rắn X, hỗn hợp khí và hơi Y có tỉ khối với H2 là 16,9. Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ với Cu(OH)2 trong NaOH thu được kết tủa đỏ và dung dịch Z. Làm khô kết tủa cân nặng 57,6 gam. Z có thể tác dụng với n mol Br2 khan có sử dụng xúc tác. Giá trị của n là:
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,18125
D. 0,4
- Câu 92 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol A no, đơn chức, mạch hở. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. CH3CH2CH(OH)CH3.
- Câu 93 : Oxi hóa 3,16 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit bằng CuO, to, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 1,44 gam. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 36,72 gam Ag. Hai ancol là:
A. C2H5OH và C3H7CH2OH.
B. CH3OH và C2H5CH2OH.
C. CH3OH và C2H5OH.
D. C2H5OH và C2H5CH2OH.
- Câu 94 : Tiến hành lên men giấm 100 ml dung dịch C2H5OH 46o với hiệu suất 50% thì thu được dung dịch X. Đun nóng X (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa) đến trạng thái cân bằng thu được 17,6 gam este. Tính hằng số nguyên tử cân bằng của phản ứng este hóa? (khối lượng riêng của etanol và nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1 g/ml)
A. 1.
B. 16.
C. 18.
D. 17.
- Câu 95 : Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
A. 65,2%.
B. 16,3%.
C. 48,9%.
D. 83,7%.
- Câu 96 : Oxi hóa ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hòa phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120ml. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là:
A. 42,86%.
B. 66,7%.
C. 85,7%.
D. 75%.
- Câu 97 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ancol A và B no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO (to) thì thu được một anđehit và một xeton. Hai ancol A và B lần lượt là:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CHOHCH3.
C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH.
D. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH.
- Câu 98 : Oxi hóa 26,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một anđehit đơn chức, thu được một aixt hữu cơ duy nhất (hiệu suất phản ứng là 100%). Cho toàn bộ lượng axit này tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và Na2CO3 26,5% thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là
A. 13,53%.
B. 86,47%.
C. 82,71%
D. 17,29%
- Câu 99 : Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp hơi Y ( có tỉ khối hơi so với H2 là ) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt khác, đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol nước, với b = a + c. Phần trăm khối lượng oxi có trong X là:
A. 52,17%.
B. 34,78%.
C. 51,61%.
D. 26,67%.
- Câu 100 : Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư nung nóng, thu được một hỗn hợp chất rắn Z và một hỗn hợp hơi Y ( có tỉ khối so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với lượng AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 9,2.
B. 7,8.
C. 7,4.
D. 8,8.
- Câu 101 : Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hóa là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 90%.
- Câu 102 : Oxi hóa không hoàn toàn 5,12g một ancol (no, mạch hở, đơn chức) thu được 7,36g hỗn hợp X gồm: ancol, axit, anđehit, nước. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76g kết tủa. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam rắn. Giá trị m gần nhất với:
A. 2,04.
B. 2,16.
C. 4,44.
D. 4,2.
- Câu 103 : A, B, C là ba ancol no, đơn chức, bậc 1, mạch hở (MA < MB < MC), D là axit cacboxylic không no (có một liên kết C = C), ba chức, mạch hở, E là este mạch hở tạo bởi A, B, C và D. Đốt cháy hoàn toàn 26,86 gam hỗn hợp T gồm A, B, C, D, E bằng 1,425 mol khí oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 ít hơn số mol H2O là 0,03 mol. Lấy 26,86 gam T cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với K dư thấy có 0,18 mol khí H2 bay ra. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn lượng ancol trên bằng CuO (chỉ tạo thành anđehit) rồi đem lượng anđehit trên phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thu được 129,6 gam Ag. Biết rằng trong D không có cacbon nào có nhiều hơn 1 nhóm -COOH đính vào. Phần trăm khối lượng của D có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 23,32%.
B. 26,53%.
C. 18,15%.
D. 22,56%.
- Câu 104 : Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (MA < MB) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được 2 anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn 2 anđehit này thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được 75,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của ancol B là:
A. C4H10O.
B. C3H8O.
C. C5H12O.
D. C2H6O.
- Câu 105 : Oxi hóa 53,2g hỗn hợp gồm một ancol đơn chức và một anđehit đơn chức hiệu suất phản ứng 100%, ta thu được một axit hữu cơ duy nhất. Lượng axit sinh ra tác dụng hết với m gam dung dịch hỗn hợp NaOH 2% và Na2CO3 13,25% thu được dung dịch chỉ chứa muối hữu cơ có nồng độ 21,87%. Xác định khoảng giá trị của m?
A. 390 < m < 410.
B. 375 < m < 412,5.
C. 385,3 < m < 403.
D. 369,5 < m < 405.
- Câu 106 : Anken X có công thức phân tử là C5H10. X không có đồng phân hình học. Khi cho X tác dụng với KMnO4 ở nhiệt độ thấp thu được chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C5H12O2. Oxi hóa nhẹ Y bằng CuO dư thu được chất hữu cơ Z. Z không có phản ứng tráng gương. Vậy X là
A. 2-metyl but-2-en.
B. But-1-en.
C. 2-metyl but-1-en.
D. But-2-en.
- Câu 107 : Cho các chất ancol etylic (1), axit axetic (2), etylamin (3) và ancol metylic (4). Dãy các chất có nhiệt độ sôi giảm dần là:
A. (2), (3), (1), (4)
B. (3), (4), (1), (2)
C. (2), (1), (4), (3)
D. (2), (4), (1), (3)
- Câu 108 : Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, CH3COOH, Na, NaHCO3, CH3COCl.
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
- Câu 109 : Trong dãy biến hóa: C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH → C2H5OC2H5. Số phản ứng oxi hóa-khử trên dãy biến hóa trên là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
- Câu 110 : Đun nóng hỗn hợp tất cả các ancol có công thức phân tử C2H6O, C3H8O với dung dịch H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp X chỉ gồm ete và anken. X chứa tối đa bao nhiêu hợp chất?
A. 6.
B. 3.
C. 8.
D. 5.
- Câu 111 : Chỉ dùng các chất nào sau đây để có thể phân biệt hai ancol đồng phân có cùng CTPT C3H7OH?
A. CuO, dung dịch AgNO3/NH3
B. Na, H2SO4 đặc
C. Na, dung dịch AgNO3/NH3
D. Na và CuO
- Câu 112 : Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X, Y, Z, T, K đều là sản phẩm chính của từng giai đoạn. Công thức cấu tạo thu gọn của K là
A. CH3CH(OH)CH(OH)CH3
B. CH3CH2CH(OH)CH3
C. CH3CH2CH(OH)CH2OH
D. CH2(OH)CH2CH2CH2OH
- Câu 113 : Có bao nhiêu đồng phân có cùng CTPT C5H12O khi oxi hoá bằng CuO (to) tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 114 : Khi đốt cháy các ancol no mạch hở đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Khi số nguyên tử C tăng dần thì tỉ lệ có giá trị
A. không đổi
B. tăng dần
C. giảm dần từ 2 đến 1
D. giảm dần từ 1 đến 0
- Câu 115 : Cho dãy chuyển hóa sau:
. Z là hợp chất nào dưới đây
A. C6H5OH
B. C6H5CO3H
C. Na2CO3
D. C6H5ONa.
- Câu 116 : Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O là dẫn xuất của benzen, tác dụng được với NaOH là
A. 3.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
- Câu 117 : Cho các chất: etyl axetat, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
- Câu 118 : Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
A. Ancol etylic, glyxin, phenol.
B. Phenol, glyxin, ancol etylic.
C. Phenol, ancol etylic, glyxin.
D. Glyxin, phenol, ancol etylic.
- Câu 119 : X là hỗn hợp 2 rượu đồng phân có cùng công thức phân tử C4H10O. Đun X với H2SO4 đặc ở nhiệt độchỉ tạo ra một ancol duy nhất. X là
A. Butan-l-ol và butan-2-ol
B. 2-metylpropan-l-ol và 2-metylpro-pan-2-ol
C. 2-metylpropan-l-ol và butan-l-ol
D. 2-metylpropan-2-ol và butan-2-ol
- Câu 120 : Hiện tượng thí nghiệm nào dưới đây được mô tả không đúng?
A. Cho dung dịch Br2 vào dung dịch phenol, xuất hiện kết tủa trắng
B. Cho quì tím vào dung dịch phenol, quì chuyển sang màu đỏ
C. Cho phenol vào dung dịch NaOH, ban đầu phân lớp, sau tạo dung dịch đồng nhất.
D. Dẫn dòng khí CO2 đi vào dung dịch natri phenolat thấy xuất hiện vẩn đục
- Câu 121 : Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
B. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
- Câu 122 : Cho 2 chất X và Y là đồng phân của nhau đều chứa C, H và 1 nguyên tử oxi, trong phân tử của chúng đều chứa vòng benzen. X có thể tác dụng với Na, NaOH còn Y chỉ tác dụng với Na. Xác định CTCT X, Y biết ?
A. HOC6H4CH3, C6H5CH2OH
B. C6H5-O-CH3,C6H5CH2OH
C. C6H5-O-CH3, HOC6H4CH3
D. Không xác định được
- Câu 123 : Cho các chất sau etylclorua, đimetylete, ancol propylic,ancol etylic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. etylclorua
B. đimetylete
C. ancol propylic
D. ancol etylic
- Câu 124 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C7H8O2. X tác dụng với Na thu được số mol khí đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác, X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được kết tủa Y có công thức phân tử là C7H5O2Br3 . Công thức cấu tạo của X là
A. m-HO-CH2-C6H4-OH
B. p-HO-CH2-C6H4-OH
C. p-CH3-O-C6H4-OH
D. o-HO-CH2-C6H4-OH
- Câu 125 : Đun nóng hỗn hợp gồm etanol và butan-2-ol với H2SO4, đặc thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ? (Không kể sản phẩm của phản ứng giữa ancol với axit)
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 8.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein