dãy điện hóa
- Câu 1 : Theo dãy thế điện hóa của kim loại thì từ trái sang phải:
A Tính khử của kim loại tăng dần và tính oxi hóa của cation kim loại tăng dần.
B Tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của cation kim loại giảm dần.
C Tính khử của kim loại tăng dần và tính oxi hóa của cation kim loại giảm dần.
D Tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của cation kim loại tăng dần.
- Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là đúng về dãy điện hóa?
A Các kim loại phía trái đẩy được kim loại ở bên phải ra khỏi dung dịch muối.
B Các cation kim loại đứng sau có tính oxi hóa yếu hơn các cation của kim loại đứng trước nó.
C Các kim loại bên trái H ở trong dãy điện hóa có thể đẩy H ra khỏi dung dịch axit không có tính oxi hóa.
D Các kim loại càng về bên trái thì càng hoạt động, các ion của kim loại đó có tính oxi hóa càng mạnh.
- Câu 3 : Các cặp oxi hoá khủ sau : Na+/Na , Mg2+/Mg , Zn2+/Zn , Fe2+/Fe , Pb2+/Pb , Cu2+/Cu được sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hoá của ion KL . KL đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 là
A Na , Mg , Zn , Fe , Pb
B Na , Mg , Zn , Fe
C Mg , Zn , Fe
D Mg , Zn , Fe , Pb
- Câu 4 : Cho các kim loại: Fe , Al , Mg , Cu , Zn , Ag, Au. Số kim loại tác dụng được với dd H2SO4 loãng là:
A 5
B 7
C 6
D 4
- Câu 5 : Dung dịch Fe2+ bị lẫn ion Fe3+. Để loại bỏ ion Fe3+ ta cần dùng kim loại nào sau đây?
A Cu
B Na
C Fe
D Zn
- Câu 6 : Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
A Ba
B Na
C K
D Fe
- Câu 7 : Cho hỗn hợp Al, Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần của chất rắn D là
A Fe, Cu, Ag
B Al, Cu, Ag
C Al, Fe, Cu, Ag
D Al, Fe, Cu
- Câu 8 : Ngâm Cu dư vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X, sau đó ngâm Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Dung dịch Y gồm:
A Fe(NO3)2
B Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3
C Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
D Fe(NO3)3
- Câu 9 : Phương trình phản ứng sai là:
A Zn + Pb2+ à Zn2+ + Pb.
B Cu + 2Fe3+ à 2Fe2+ + Cu2+.
C Cu + Fe2+ à Cu2+ + Fe.
D Al + 3Ag+ = Al3+ + 3Ag.
- Câu 10 : Cho kim loại K vào dung dịch CuSO4 thì thu được sản phẩm gồm
A Cu(OH)2 , K2SO4 và H2
B Cu(OH)2 và K2SO4
C Cu và K2SO4
D KOH và H2
- Câu 11 : Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+ , Fe2+, Pb2+ . Thứ tự tính oxh giảm dần là:
A Sn2+ > Ni2+ >Zn2+ > Pb2+ > Fe2+
B Pb2+ > Sn2+ >Ni2+ >Fe2+ > Zn2+
C Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ >Pb2+
D Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+
- Câu 12 : Dùng hóa chất nào sau với HCl để nhận biết 4 kim loại K, Al, Ag, Fe ?
A Chất rắn khan Ba(OH)2
B Chất rắn khan NaOH
C Dung dịch CuSO4
D H2O
- Câu 13 : Ngâm lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1M. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm tăng lên là:
A 1,51 gam
B 0,65 gam
C 0,755 gam
D 1,30 gam
- Câu 14 : Cho thanh Fe vào 100ml dd Cu(NO3)2 0,1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khi phản ứng kết thúc thì khối lượng thanh Fe
A giảm 0,56 gam
B giảm 0,08 gam
C tăng 0,08 gam
D tăng 0,80 gam
- Câu 15 : Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg vào lọ chứa 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M (phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ). Khối Fe và Mg trong hỗn hợp là:
A 5,6 gam và 4,8 gam
B 8,4 gam và 2,0 gam
C 2,8 gam và 7,6 gam
D 4,8 gam và 5,6 gam
- Câu 16 : Ngâm đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy đinh sắt ra rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ CuSO4 ban đầu là:
A 0,52 M
B 0,5 M
C 5 M
D 0,25 M
- Câu 17 : Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thì lượng Ag thu được
A 2,16 gam
B 3,24 gam
C 5,4 gam
D 1,08 gam
- Câu 18 : Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là
A 4,72
B 5,28
C 7,52
D 2,56
- Câu 19 : Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Vậy nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì thu được V lít khí NO2. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được là:
A 60,48 lít
B 53,76 lít
C 13,44 lít
D 44,8 lít
- Câu 20 : Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp ban đầu là:
A 56,37%
B 64,42%
C 43,62%
D 37,58%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein